Đề tài Một số giải pháp tăng hiệu quả công tác trong thi đua – khen thưởng

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Giáo dục đóng một vai trò rất lớn trong việc phát triển của đất nước hiện nay

với số lượng cán bộ, giáo viên và người lao động lớn nhất so với tất cả các ngành

khác. Để đội ngũ cán bộ, giáo viên và người lao động này tham gia tích cực vào

công tác trồng người và không ngừng nỗ lực phấn đấu, phát huy sáng tạo nhằm đào

tạo ra những tài năng cho đất nước thì thi đua - khen thưởng góp một phần không

nhỏ. Để làm tốt công tác thi đua - khen thưởng của ngành Giáo dục và đào tạo tỉnh

Đồng Nai đòi hỏi người cán bộ phụ trách lĩnh vực này phải luôn nhạy bén; ngoài

việc tìm hiểu một cách kỹ càng các thông tư, hướng dẫn về công tác thi đua - khen

thưởng còn phải soạn thảo các văn bản hướng dẫn về các đơn vị cơ sở một cách

đơn giản, dễ hiểu và chính xác nhất. Nếu không các đơn vị sẽ không đánh giá đúng

vai trò của công tác thi đua - khen thưởng. Vì vậy, hàng năm các đơn vị sẽ lúng

túng trong việc đăng ký thi đua đầu năm học, xét thi đua cuối năm học cũng như đề

nghị khen thưởng các cấp cho đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên của đơn vị.

Để đánh giá đúng vị trí, vai trò và ý nghĩa đặc biệt quan trọng của công tác thi đua

- khen thưởng; để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên của các đơn vị giáo dục trong

toàn tỉnh nắm bắt đầy đủ việc đăng ký thi đua cũng như đề nghị khen thưởng các

cấp vào cuối năm học một cách chính xác nhất tôi đã chọn đề tài: "Một số giải

pháp tăng hiệu quả công tác trong thi đua - khen thưởng".

pdf15 trang | Chia sẻ: myhoa95 | Lượt xem: 9105 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Một số giải pháp tăng hiệu quả công tác trong thi đua – khen thưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các nhà trường cũng như ở các cơ quan đơn vị nói chung, vì thi đua - khen thưởng 
kích thích năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác. Để thi đua - khen thưởng thực 
sự trở thành động lực nâng cao chất lượng đào tạo thì thi đua - khen thưởng phải đi 
vào thực chất, phải là động lực thúc đẩy mọi hoạt động của các đơn vị trường học 
và của từng cán bộ, giáo viên, nhân viên. 
Để các danh hiệu thi đua thực sự xứng đáng là sự tôn vinh của nhà trường, xã 
hội đối với từng cá nhân, từng đơn vị trường học đã có những thành tích xuất sắc 
trong công tác dạy và học cũng như trong công tác quản lý giáo dục thì quá trình tổ 
chức cho các đơn vị đăng ký thi đua ngay từ đầu năm học và việc bình xét thi đua 
cuối mỗi năm học phải được nhận thức lại thật đầy đủ và sâu sắc, phải nghiên cứu, 
phải đổi mới cách đăng ký thi đua cho mỗi cá nhân, tập thể tổ, tập thể nhà trường 
một cách thật cụ thể, tránh hiện tượng đăng ký cho có hình thức, khi bình xét tránh 
cào bằng bình quân, nể nang, xét qua loa. 
Bên cạnh đó, việc triển khai các văn bản hướng dẫn về công tác thi đua - khen 
thưởng của cấp trên như: Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh chủ yếu 
thông qua các văn bản hành chính. Do đó, ngoài yêu cầu về tính hợp pháp và các 
yêu cầu khác, văn bản bản hành chính còn phải đạt yêu cầu cao về hình thức thể 
hiện, nhất là không xuất hiện các lỗi sai sót do việc soạn thảo. Trong khi đó, soạn 
thảo văn bản là công việc quan trọng, chủ yếu và chiếm đa số thời gian làm việc 
của cán bộ công chức, nhất là chuyên viên văn phòng. Việc định hình nội dung của 
văn bản và sau đó là thực hiện văn bản, nếu được xử lý tốt, nhanh chóng sẽ nâng 
cao hiệu suất công việc của cá nhân. Qua đó, góp phần nâng cao hiệu quả công 
việc của cơ quan. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc soạn thảo văn bản như 
trên, trong những năm công tác, dựa trên các tiện ích có sẵn trong phần mềm soạn 
thảo văn bản Word và qua tham khảo các đồng nghiệp, bản thân tôi đã thực hiện 
được thủ thuật đơn giản để giảm thời gian soạn thảo văn bản và hạn chế đến mức 
thấp nhất các lỗi chính tả trong văn bản. 
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP 
1. Giải pháp 1: Giải pháp tăng hiệu suất soạn thảo văn bản 
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc soạn thảo văn bản, trong những năm 
công tác, dựa trên các tiện ích có sẵn trong phần mềm soạn thảo văn bản Word và 
qua tham khảo các đồng nghiệp, bản thân tôi đã thực hiện được thủ thuật đơn giản 
để giảm thời gian soạn thảo văn bản và hạn chế đến mức thấp nhất các lỗi chính tả 
trong văn bản. 
Cách thức thực hiện như sau: 
Trong phần mềm Word có tiện ích Auto correct option. Tiện ích này được 
tích hợp vào Word với mục đích tự chỉnh sửa các ký tự khi người dùng nhập sai, ví 
dụ: nhập deptartment (sai ở chỗ dư chữ t) thì Word tự động sửa thành department 
cho đúng. 
Trong hệ thống văn bản của các cơ quan nhà nước, một số từ, nhóm từ 
thường xuyên được lặp lại như: tên các phòng ban, sở ngành,  hoặc tên các vị 
lãnh đạo, chức danh, địa danh,  Việc nhập các từ, cụm từ này nếu thực hiện theo 
các thông thường cũng sẽ không có trở ngại nhưng mất thời gian và đôi khi không 
đồng nhất hoặc bị sai; ví dụ: Phòng Giáo dục và Đào tạo nhưng khi ghi cấp sở lại 
là Sở Lao động thương binh và xã hội (không đồng nhất ở các chữ viết hoa) hoặc ở 
phần trên là PhòngTài chính Kế hoạch nhưng phần dưới lại là PhòngTài chính và 
Kế hoạch, 
Để khắc phục hạn chế này, tôi sử dụng tiện ích Auto correct option nêu trên 
của Word; theo đó, tạo và bổ sung vào bảng mặc định sẵn của mục này danh sách 
các từ, cụm từ thường sử dụng trong văn bản. Các từ, cụm từ này sẽ thay thế các 
chữ viết tắt được nhập vào, chẳng hạn: 
Nhập vào Sẽ tự động thay bằng 
ub UBND 
tp thành phố 
dn Đồng Nai 
sgd Sở Giáo dục và Đào tạo 
skh Sở Khoa học và Công nghệ 
svh Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch 
pct Phòng Công tác Học sinh - Sinh viên 
ptc Phòng Tổ chức - Cán bộ 
hlg Huỳnh Lệ Giang 
tthd Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng 
btc Ban tổ chức 
Việc bổ sung, chỉnh sửa danh sách này hết sức linh động, dễ dàng và thậm 
chí, chỉ cần nhập một vài chữ (gõ tắt) thì có thể tạo ra một cấu trúc phức tạp hơn 
các cụm từ nêu trên, như: nhập kt sẽ cho ra 
KT. GIÁM ĐỐC 
PHÓ GIÁM ĐỐC 
2. Giải pháp 2: Hướng dẫn tổ chức đăng ký thi đua và thực hiện hồ sơ xét 
thi đua năm học 
 Vào đầu mỗi năm học, bộ phận phụ trách công tác thi đua Sở Giáo dục và 
Đào tạo tham mưu lãnh đạo ban hành quyết định chia cụm thi đua của ngành Giáo 
dục, ban hành hướng dẫn tổ chức đăng ký thi đua cho các đơn vị và ký kết thi đua 
giữa các đơn vị trong cụm. Từng đơn vị trường phải nghiên cứu kỹ tiêu chí thi đua 
năm học, căn cứ vào hướng dẫn chi tiết về từng nội dung đăng ký cho các tập thể, 
cá nhân cho mỗi danh hiệu thi đua trong quy chế thi đua khen thưởng của Sở Giáo 
dục và Đào tạo, điều kiện và quy trình đăng ký, bình xét thi đua trong năm học để 
quán triệt sâu sắc đến từng cán bộ, giáo viên, công nhân viên. Tất cả các chỉ tiêu 
đăng ký phải thể hiện bằng các con số cụ thể không chung chung. Sau đó, các đơn 
vị gửi đăng ký về cụm trưởng và bộ phận phụ trách công tác thi đua Sở Giáo dục 
và Đào tạo. Ví dụ: 
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI 
TRƯỜNG THPT  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
 Biên Hòa, ngày 25 tháng 09 năm 2014 
ĐĂNG KÝ DANH HIỆU THI ĐUA CỦA TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN 
NĂM HỌC 2014 – 2015 
 Kính gửi: 
 - Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành Giáo 
dục và Đào tạo Đồng Nai, 
 - Cụm thi đua các trường THPT công lập 1. 
 Thực hiện Công văn số ngày / / của Giám đốc Sở Giáo dục và 
Đào tạo tỉnh Đồng Nai về việc hướng dẫn ký kết và đăng ký danh hiệu thi đua năm 
học 2014 – 2015, Trường THPT A đăng ký các danh hiệu thi đua năm học của 
2014 - 2015 đơn vị như sau : 
A. Tổng hợp đăng ký : 
Tổng số cán bộ, giáo viên, công nhân viên toàn đơn vị : 106 người 
Trong đó: Cán bộ quản lý: 04, Giáo viên: 92, Nhân viên: 08 
B. Danh hiệu thi đua: 
Số 
lượng 
Danh hiệu tập thể Danh hiệu cá nhân 
Đơn vị 
LĐTT 
Đơn vị 
LĐTT 
xuất sắc 
Tổ 
LĐTT 
LĐTT CSTĐCS CSTĐ 
cấp tỉnh 
CSTĐ 
toàn quốc 
01 01 09 98 14 03 0 
C. Hình thức khen thưởng: 
 Huân 
chương Lao 
động 
Bằng khen 
của Thủ 
tướng 
Bằng khen 
của Bộ 
GD&ĐT 
Bằng khen 
của UBND 
Tỉnh 
Giấy khen 
của Sở 
Tập thể 0 01 0 01 03 
Cá nhân 0 02 02 01 22 
 Cờ thi đua của 
Chính phủ 
Cờ thi đua của Bộ 
Giáo dục và Đào tạo 
Cờ thi đua của 
UBND tỉnh 
Cờ thi đua của 
SGDĐT 
Tập thể 
Cá nhân 
Nơi nhận : HIỆU TRƯỞNG 
- Như trên; 
- Lưu VT. 
 Nguyễn Văn A 
 Cuối năm học, để chuẩn bị cho việc tổng kết công tác thi đua - khen thưởng 
năm học, bộ phận phụ trách Thi đua - Khen thưởng ngành Giáo dục căn cứ hướng 
dẫn tổng kết thi đua của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh ban hành công văn hướng 
dẫn các đơn vị thực hiện hồ sơ xét thi đua năm học. Việc xét thi đua phải đúng 
theo trình tự từ Tổ, Hội đồng thi đua đơn vị (trường) và danh hiệu thi đua cũng như 
hình thức khen thưởng được đề nghị đúng theo các tiêu chuẩn quy định. Ví dụ: 
1. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”: 
- Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được xét tặng cho cán bộ, giáo viên và 
nhân viên đạt các tiêu chuẩn: Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng suất và 
chất lượng, hiệu quả cao trong công tác. 
- Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, 
tích cực tham gia phong trào thi đua. 
- Tích cực học tập chính trị, văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ. 
- Có đạo đức, lối sống lành mạnh 
2. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”: 
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng cho các cá nhân đạt các 
tiêu chuẩn sau: 
- Là “Lao động tiên tiến” ; 
- Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới để tăng năng 
suất lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận. 
Lưu ý: Tỷ lệ cá nhân được công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” 
không quá 15% trên tổng số cá nhân đạt “Lao động tiên tiến” của đơn vị. Đối 
với tập thể có dưới 10 lao động thì tỷ lệ không quá 60% trên tổng số cá nhân đạt 
“Lao động tiên tiến”. 
3. Cờ thi đua Sở Giáo dục và Đào tạo: được xét tặng cho tập thể đạt tiêu 
chuẩn sau: 
- Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong 
năm học; 
- Là tập thể đứng đầu cụm thi đua; 
- Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm chống lãng phí, chống tham 
nhũng và các tệ nạn xã hội khác 
4. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” 
Danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh được xét chọn từ những cá nhân xuất sắc, tiêu 
biểu, có sáng kiến cải tiến kỹ thuật mang lại hiệu quả cao, trong số những cá nhân 
đã 03 lần liên tục đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở. 
 Hồ sơ gồm: 02 bản báo cáo thành tích xin công nhận danh hiệu CSTĐ cấp 
tỉnh; bản sao giấy chứng nhận CSTĐ cơ sở (năm học 2012-2013; 2013-2014); 05 
cuốn đề tài sáng kiến kinh nghiệm). 
Lưu ý: Chỉ xét chọn từ những cá nhân xuất sắc, tiêu biểu, có sáng kiến cải tiến 
kỹ thuật mang lại hiệu quả cao, được lựa chọn không quá 30% trong số những 
cá nhân đã ba lần liên tục được công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ 
sở” 
 Như vậy, lần lượt các tiêu chuẩn xét danh hiệu thi đua và hình thức khen 
thưởng đều được quy định một cách rõ ràng giúp các cá nhân và tập thể tại các đơn 
vị, trường học tiến hành xét chọn và đề nghị thuận tiện, dễ dàng và đúng trình tự. 
Tuy nhiên, đối với khen thưởng cấp Nhà nước, để giúp các tập thể và cá nhân 
đề nghị khen thưởng dễ hiểu và thuận tiện hơn trong việc thực hiện hồ sơ khen 
thưởng, ngoài hướng dẫn như các hình thức trên, có thể hướng dẫn thông qua bảng 
biểu một cách cụ thể như sau: 
DANH MỤC TÀI LIỆU HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG CẤP NHÀ NƯỚC 
Gửi về Hội đồng Thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục 
STT TÀI LIỆU/ HÌNH THỨC 
KHEN THƯỞNG 
CƠ QUAN LẬP 
(Tập thể, cá nhân đề 
nghị khen thưởng) 
SỐ 
LƯỢN
G 
GHI CHÚ 
1 2 3 4 5 
I BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ 
1 Đối với tập thể 
1.1 Báo cáo thành tích 05 năm (từ 
2010-2015) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
05 Theo mẫu 
1.2 Tóm tắt thành tích 05 năm (từ 
2010-2015) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
01 Theo mẫu 
1.3 Quyết định công nhận Tập thể 
LĐXS 2010-2011, 2011-2012, 
2012-2013,2013-2014, 2014-
2015 (bản photo) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
02 Hoặc Giấy chứng 
nhận TTLĐXS 
1.4 Bằng khen của UBND tỉnh 
hoặc Bộ GD&ĐT (bản photo) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
02 NH 2009-2010 
1.5 QĐ tặng Cờ thi đua cấp tỉnh 
hoặc bộ (bản photo) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
02 Trong thời gian từ 
2011 đến 2015 
2 Đối với cá nhân 
2.1 Báo cáo thành tích 05 năm (từ 
2010-2015) 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
05 Theo mẫu 
2.2 Tóm tắt thành tích 05 năm (từ 
2010-2015) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
01 Theo mẫu 
2.3 Bằng khen của UBND tỉnh 
hoặc Bộ GD&ĐT (bản photo) 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
02 NH 2009-2010 
2.4 05 SKKN được công nhận và 
áp dụng hiệu quả phạm vi cấp 
cơ sở 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
05 Trong thời gian từ 
2011 đến 2015 (1 
SKKN/năm học) 
II HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG BA 
1 Đối với tập thể 
1.1 Báo cáo thành tích 05 năm (từ 
2010-2015) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
05 Theo mẫu 
1.2 Tóm tắt thành tích 05 năm (từ 
2010-2015) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
01 Theo mẫu 
1.3 QĐ công nhận Tập thể LĐXS 
năm 2011, 2012 , 2013, 2014, 
2015 (bản photo) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
02 05 năm sau khi 
được tặng BK 
Thủ tướng 
1.4 Bằng khen của Thủ tướng 
Chính phủ (bản photo) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
02 NH 2009-2010 
1.5 QĐ tặng Cờ thi đua cấp tỉnh 
hoặc bộ 2 lần (bản photo) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
02 Trong thời gian từ 
2011 đến 2015 
16 Hoặc QĐ tặng Cờ thi đua cấp 
tỉnh , ngành, bộ (01 lần) và BK 
cấp tỉnh hoặc bộ (02 lần) (bản 
photo) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
02 Trong thời gian từ 
2011 đến 2015 
2 Đối với cá nhân 
2.1 Báo cáo thành tích 05 năm (từ 
2010-2015) 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
05 Theo mẫu 
2.2 Tóm tắt thành tích 05 năm (từ 
2010-2015) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
01 Theo mẫu 
2.3 QĐ công nhận Chiến sỹ thi đua 
cơ sở năm 2010, 2011, 2012, 
2013, 2014 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
02 Hoặc Giấy chứng 
nhận 
2.4 Bằng khen của Thủ tướng 
Chính phủ (bản photo) 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
02 NH 2009-2010 
2.5 
02 SKKN được công nhận và 
áp dụng hiệu quả phạm vi cấp 
bộ, tỉnh. 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
02 Trong thời gian từ 
2011 đến 2015 
III HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG NHÌ 
1 Đối với tập thể 
1.1 Báo cáo thành tích 05 năm (từ 
2009-2014) 
Tập thể đề nghị khen 
thưởng 
05 Theo mẫu 
1.2 Tóm tắt thành tích 05 năm (từ 
2010-2015) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
01 Theo mẫu 
1.3 QĐ tặng Huân chương Lao 
động hạng 3 (bản photo) 
Tập thể đề nghị khen 
thưởng 
02 NH 2009-2010 
1.4 QĐ công nhận Tập thể LĐXS 
(bản photo) 
Tập thể đề nghị khen 
thưởng 
02 05 năm sau khi 
được tặng Huân 
chương Lao động 
hạng 3 
1.5 QĐ tặng Cờ thi đua ngành, bộ, 
tỉnh (01 lần) và Cờ thi đua của 
Chính phủ (01 lần) (bản photo) 
hoặc Cờ thi đua ngành, bộ, tỉnh 
(03 lần) 
Tập thể đề nghị khen 
thưởng 
02 Trong thời gian từ 
2011 đến 2015 
2 Đối với cá nhân 
2.1 Báo cáo thành tích (sau khi 
được tặng Huân chương Lao 
động hạng 3 đến thời điểm đề 
nghị khen thưởng) 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
05 Theo mẫu 
2.2 Tóm tắt thành tích 05 năm (từ 
2010-2015) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
01 Theo mẫu 
2.3 QĐ tặng Huân chương Lao 
động hạng 3 (bản photo) 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
02 
2.4 03 SKKN được công nhận và 
áp dụng hiệu quả phạm vi cấp 
bộ, tỉnh. 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
02 Sau thời gian 
được tặng Huân 
chương Lao động 
hạng 3 
IV HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG HẠNG NHẤT 
1 Đối với tập thể 
1.1 Báo cáo thành tích 05 năm (sau 
khi được tặng Huân chương 
Lao động hạng nhì) 
Tập thể đề nghị khen 
thưởng 
05 Theo mẫu 
1.2 Tóm tắt thành tích 05 năm (từ 
2010-2015) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
01 Theo mẫu 
1.3 QĐ tặng Huân chương Lao 
động hạng nhì (bản photo) 
Tập thể đề nghị khen 
thưởng 
02 
1.4 QĐ công nhận Tập thể LĐXS 
từ (bản photo) 
Tập thể đề nghị khen 
thưởng 
02 05 năm sau khi 
được tặng Huân 
chương Lao động 
hạng nhì 
1.5 QĐ tặng Cờ thi đua của Chính 
phủ (01 lần) Cờ thi đua bộ, 
ngành, tỉnh (02 lần) hoặc Cờ thi 
đua bộ, ngành, tỉnh (04 lần) 
(bản photo) 
Tập thể đề nghị khen 
thưởng 
02 Trong thời gian 
đề nghị khen 
thưởng 
2 Đối với cá nhân 
2.1 Báo cáo thành tích (sau khi 
được tặng Huân chương Lao 
động hạng nhì đến thời điểm đề 
nghị khen thưởng) 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
05 Theo mẫu 
2.2 Tóm tắt thành tích 05 năm (từ 
2010-2015) 
Đơn vị đề nghị khen 
thưởng 
01 Theo mẫu 
2.3 QĐ tặng Huân chương Lao 
động hạng nhì (bản photo) 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
02 
2.4 04 SKKN được công nhận và 
áp dụng hiệu quả phạm vi cấp 
bộ, tỉnh 
Cá nhân đề nghị khen 
thưởng 
02 Sau khi được tặng 
Huân chương Lao 
động hạng nhì 
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI 
Bằng cách áp dụng và sử dụng những giải pháp trên vào công việc hàng 
ngày bản thân tôi đã khắc phục triệt để các lỗi (như đã nêu trên) trong việc soạn 
thảo văn bản, tốc độ soạn thảo văn bản cũng tăng lên; đồng thời việc giải quyết hồ 
sơ thi đua của các trường học và đơn vị cũng thuận tiện hơn. Từ đó, làm tăng hiệu 
quả công việc của bản thân. 
Đặc biệt, trong việc đề nghị khen thưởng cấp cao của Sở Giáo dục và Đào 
tạo trong 2 năm 2013 và 2014; khâu tiếp nhận, kiểm tra và trình hồ sơ khen thưởng 
đều đạt hiệu quả cao. Tất cả hồ sơ trình khen đều được giải quyết. Cụ thể ngành 
Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai đã đạt được kết quả như sau: 
- Huân chương lao động hạng Nhất: 01 tập thể. 
- Huân chương lao động hạng Ba: 02 cá nhân. 
- Danh hiệu Nhà giáo ưu tú (NGƯT) năm 2014:15 NGƯT. 
- Có 05 đơn vị được nhận Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ; 08 tập thể 
và 26 cá nhân nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ. 
- Có 1.278 cá nhân được tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”. 
- Có 04 đơn vị được nhận Cờ thi đua xuất sắc của Bộ GD&ĐT; 06 đơn vị 
nhận Cờ thi đua xuất sắc của UBND tỉnh. 
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG 
Trên đây là những kinh nghiệm của bản thân tôi được đúc kết qua quá trình 
làm công tác Thi đua - Khen thưởng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai. Do 
khả năng còn nhiều hạn chế nên vẫn còn những thiếu sót, rất mong sự góp ý chân 
thành của quý đồng nghiệp để việc đổi mới công tác Thi đua - Khen thưởng đạt 
hiệu quả và góp phần vào công cuộc phát triển đất nước trong thời kỳ mới. 
II. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Luật thi đua khen thưởng và một số điều sửa đổi, bổ sung của Luật thi đua 
khen thưởng năm 2013 của Quốc hội. 
2. Hướng dẫn số 1620/HD-SNV-TĐKT ngày 22/9/2014 của Sở Nội vụ và 
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Đồng Nai. 
 NGƯỜI THỰC HIỆN 
Hà Uyên Thy 
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI 
VĂN PHÒNG SỞ 
––––––––––– 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
–––––––––––––––––––––––– 
Đồng Nai, ngày 20 tháng 5 năm 2015 
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 
Năm học: 2014 - 2015 
––––––––––––––––– 
Tên sáng kiến kinh nghiệm: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG HIỆU QUẢ CÔNG TÁC 
TRONG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG 
Họ và tên tác giả: Hà Uyên Thy Chức vụ: Chuyên viên 
Đơn vị: Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai 
Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) 
- Quản lý giáo dục  - Phương pháp dạy học bộ môn: ...............................  
- Phương pháp giáo dục  - Lĩnh vực khác: .Thi đua – Khen thưởng  
Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị  Trong Ngành  
1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) 
- Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  
- Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, 
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị  
2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) 
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao  
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu 
quả cao  
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao  
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả  
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, 
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị  
3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) 
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: 
Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc 
sống: Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: 
 Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  
Xếp loại chung: Xuất sắc  Khá  Đạt  Không xếp loại  
Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của 
người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình. 
Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này 
đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác 
giả không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ 
của chính tác giả. 
Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và người 
có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh nghiệm. 
NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN 
(Ký tên và ghi rõ họ tên) 
XÁC NHẬN CỦA TỔ 
CHUYÊN MÔN 
(Ký tên và ghi rõ họ tên) 
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 
(Ký tên, ghi rõ 
họ tên và đóng dấu) 
BM04-NXĐGSKKN 

File đính kèm:

  • pdfskkn_mot_so_giai_phap_tang_hieu_qua_cong_tac_trong_thi_dua_khen_thuong_4933.pdf
Sáng Kiến Liên Quan