Đề tài Hệ thống câu hỏi giáo khoa và bài tập để giúp học sinh củng cố kiến thức chương đại cương kim loại
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Tình hình giáo dục hiện nay cho thấy trong nhiều năm qua hóa học cũng nhƣ
các môn học khác, đang góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lƣợng toàn diện
của trƣờng phổ thông. Tuy nhiên ở một số trƣờng, chỉ mới xét riêng bộ môn hóa
học, chất lƣợng nắm vững kiến thức của học sinh vẫn chƣa cao, hiệu quả dạy và
học chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của giáo dục. Nhiều học sinh giải các bài toán lạm
dụng nhiều phép tính phức tạp với các giả thiết chƣa thật phù hợp với thực tế biến
đổi hóa học. Điều đó hoặc là biến học sinh thành thợ giải toán ít quan tâm đến các
kiến thức, kỹ năng cơ bản và tính đặc thù của bộ môn, hoặc là vô tình có tâm lý
hoang mang cho học sinh và vận dụng nhiều lý thuyết ở bài tập không có trong
chƣơng trình sách giáo khoa. Để phát huy tính tích cực tự lực của học sinh, việc
rèn luyện và bồi dƣỡng năng lực nhận thức, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tƣ
duy và khả năng tự học của các em chƣa đƣợc chú ý đúng mức. Với thực tế đó,
nhiệm vụ cấp thiết đặt ra cho ngƣời giáo viên nói chung và giáo viên hóa học nói
riêng là phải đổi mới phƣơng pháp dạy học, chú trọng bồi dƣỡng cho học sinh
năng lực tƣ duy sáng tạo, giải quyết vấn đề học tập thông qua mọi nội dung, mọi
hoạt động dạy học hóa học
là gì? 6. Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, NH4NO3, H2SO4đặc, t o . Có bao nhiêu trƣờng hợp tạo muối sắt(II)? 7. Trình bày phƣơng pháp điều chế Ca từ CaCO3? Cu từ CuSO4? 8. Trình bày các phƣơng pháp điều chế Ag từ dung dịch AgNO3? 9. Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết phƣơng trình hóa học dạng phân tử và dạng ion thu gọn của các phản ứng xảy ra? 10. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trƣớc là những cặp nào? * Bài tập trắc nghiệm : 1. Cho thanh Zn vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,khối lƣợng thanh kim loại A. tăng 0,64g. B. giảm 0,1g.* C. tăng 0,65g. D. không thay đổi. 2. Cho 4,2 gam một kim loại R tác dụng với dung dịch HNO3 dƣ thu đƣợc 1,68 dm 3 khí NO duy nhất ở đktc. Vậy R là: A. Cr B. Al C. Fe* D. Mg 3. Đốt cháy một kim loại trong bình khí clo , thu đƣợc 32,5g muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm đi 6,72 lit (đktc). Kim loại đem đốt là: A. Al B. Mg C. Fe* D. Cu 15 4. Một hợp kim gồm các kim loại sau: Ag, Zn, Fe, Cu. Hóa chất có thể hòa tan hoàn toàn hợp kim trên thành dung dịch là: A. dung dịch NaOH B. dung dịch H2SO4 đặc, nguội C. dung dịch HCl D. dung dịch HNO3 loãng* 5. Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Khối lƣợng bột Fe đã tham gia phản ứng là: A. 5,6 gam B. 0,056 gam C. 0,56 gam* D. 0,28 gam 6. Cho 1,04 gam hỗn hợp hai kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dƣ thu đƣợc 0,672 lít khí H2 (đktc). Khối lƣợng hỗn hợp muối sunfat khan thu đƣợc là: A. 3,92 gam* B. 1,96 gam C. 3,52 gam D. 5,88 gam 7. Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3(các điện cực trơ), ở cực âm xảy ra phản ứng nào sau đây: A. Ag → Ag+ + 1e B. Ag+ + 1e → Ag * C. 2H2O → 4H + + O2 + 4e D. 2H2O + 2e → H2 + 2OH - 8. Để tách Fe(NO3)2 có lẫn tạp chất Pb(NO3)2, Sn(NO3)2, Cu(NO3)2, ngƣời ta cho kim loại A vừa đủ vào dung dịch trên, sau đó lọc bỏ kết tủa. A là: A. Cu B. Sn C. Pb D. Fe* 9. Kim loại Cu sẽ tan trong dung dịch nào sau đây: A. Dung dịch Fe(NO3)3* B. Dung dịch H2SO4 loãng C. Dung dịch HCl D. Dung dịch Cu(NO3)2 10. Trong số các dung dịch sau đây, dung dịch nào đƣợc dùng tinh chế bạc có lẫn tạp chất đồng sao cho sau khi tinh chế khối lƣợng bạc không đổi. A. Fe(NO3)3* B. AgNO3 C. HCl D. HNO3 11. Cho hỗn hợp bột kim loại (Fe, Cu) vào dung dịch AgNO3 dƣ, số phản ứng hóa học lần lƣợt xảy ra là: A. 1 B. 2 C. 3* D. 4 12. Ngâm một l lá kẽm trong dung dịch có hòa tan 4,16 gam CdSO4. Phản ứng xong, khối lƣợng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lƣợng lá kẽm trƣớc khi phản ứng là: A. 80 gam B. 100 gam C. 40 gam* D. 60 gam 16 13. Nhúng 1 thanh Zn vào dd chứa 8,32g CdSO4 .Sau khi khử hoàn toàn Cd 2+ khối lƣợng thanh Zn tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lƣợng thanh Zn ban đầu là: A. 80g* B.60g C.40g D.20g 14. Một vật đƣợc chế tạo từ hợp kim Zn-Cu để trong không khí ẩm. Vật bị ăn mòn điện hóa. Chọn nội dung không chính xác: A. Vật bị ăn mòn điện hóa vì thỏa 3 điều kiện ăn mòn điện hóa. B. Đồng đóng vai trò làm cực âm và bị ăn mòn trƣớc.* C. Zn bị oxi hóa thành ion Zn2+. D. H + bị khử thành khí H2. 15. Trƣờng hợp nào dƣới đây là ăn mòn điện hoá? A. Gang, thép để lâu trong không khí ẩm* B. Kẽm nguyên chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng C. Fe tác dụng với khí clo D. Natri cháy trong không khí 16. Có bao nhiêu phƣơng pháp dùng điều chế trực tiếp Cu từ dung dịch CuCl2 A. 1 B. 2* C. 3 D. 4 17. Cho khí CO có dƣ qua ống đựng MgO, Al2O3, CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống là: A. MgO, Al2O3, Cu.* B. Mg, Al2O3, Cu. C. Mg, Al, Cu D. Mg, Al2O3, CuO. 18. Cho: Hg, Cu, Ag, Fe, Al, Ba, K. Có bao nhiêu kim loại phản ứng đƣợc với dung dịch CuSO4 A. 2 B. 3 C. 4* D. 5 19. Chất nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại ? A. O2 B. CO2 C. H2O D. N2* 20. Để khử hoàn toàn 45g hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe và MgO cần dùng vừa đủ 8,4 lít CO(đkc). Khối lƣợng chất rắn thu đƣợc sau phản ứng là: A. 39g* B. 24g C. 38g D.42g 17 21. Hỗn hợp A gồm Al và Zn. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 2M thu đƣợc 4,48 lit khí (đktc). Thể tích dung dịch axit đã dùng là: A. 200 ml B. 100 ml C. 300 ml D.500 ml 22. Ngâm một thanh Zn vào 100ml dung dịch AgNO3 0,1M đến khi AgNO3 tác dụng hết, thì khối lƣợng thanh Zn sau phản ứng so với thanh Zn ban đầu sẽ: A. giảm 0,755 gam B. tăng 1,08 gam C. tăng 0,755 gam* D. tăng 7,55 gam 23. Cho chuỗi phản ứng sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng ) Kim loại M dung dịch muối X Y ( trắng xanh) Z (nâu đỏ ) M là kim loại nào sau đây: A. Cr B. Fe* C. Cu D. Al 24. Cho hỗn hợp bột kim loại gồm (Zn, Fe, Cu) vào dung dịch AgNO3 dƣ. Số phản ứng hóa học lần lƣợt xảy ra là: A. 2 B. 3 C. 4* D. 5 25. Cho: Hg, Cu, Ag, Fe, Al, Ba, K. Có bao nhiêu kim loại phản ứng đƣợc với dung dịch CuSO4 A. 2 B. 3 C. 4* D. 5 26. Thép bị ăn mòn trong không khí ẩm, có tác hại to lớn cho nền kinh tế. Ngƣời ta bảo vệ thép bằng cách: A. Gắn thêm 1 mẫu Zn hoặc Mg vào thép B. Mạ 1 lớp kim loại nhƣ Zn,Cr , Sn lên bề mặt của thép C. Bôi 1 lớp dầu, mỡ (parafin) lên bề mặt của thép D. A,B,C đúng* 27. Có bao nhiêu phƣơng pháp dùng điều chế Cu từ dd CuCl2 A. 1 B. 2* C. 3 D. 4 28. Điện phân dung dịch muối CuSO4 dƣ trong thời gian 1930 giây, thu đƣợc 1,92 gam Cu ở catot.Cƣờng độ dòng điện trong quá trình điện phân là giá trị nào dƣới đây? A. 3,0A* B. 4,5A C. 1,5A D. 6,0A 29. Dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối thì phƣơng pháp đó gọi là: 18 A. Phƣơng pháp nhiệt luyện B. Phƣơng pháp thuỷ luyện* C. Phƣơng pháp điện luyện D. Phƣơng pháp thuỷ phân 30. Hoà tan 1 oxit của kim loại hoá trị I trong 1 lƣợng vừa đủ dd H2SO4 20% thì đƣợc dd muối có nồng độ 22,6%. Công thức của oxít đó là: A. MgO* B. CuO C. CaO D. FeO Dạng 3 :Dạng câu hỏi và bài tập này đòi hỏi học sinh phải có được khả năng tư duy nhanh nhạy, không những phải tổng hợp, so sánh, phân tích, suy luận mà cần phải có sự sáng tạo. Do đó có thể giúp cho tư duy của các em phát triển ở mức độ cao. * Bài tập tự luận : 1. Cho lá sắt vào: a) Dung dịch H2SO4 loãng. b) Dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Nêu hiện tƣợng xảy ra, giải thích và viết phƣơng trình hóa học của các phản ứng trong mỗi trƣờng hợp trên? 2. Từ Cu(OH)2; MgO; Fe2O3. Hãy điều chế các kim loại tƣơng ứng bằng một phƣơng pháp thích hợp? 3. Nêu các phƣơng pháp điều chế Cu từ dung dịch Cu(NO3)2? Nêu các phƣơng pháp điều chế Cu từ dd CuCl2? Nêu các phƣơng pháp điều chế Ag từ dd AgNO3? 4. Trình bày phƣơng pháp hóa học điều chế các kim loại từ các dung dịch muối riêng biệt: NaCl, CuCl2, FeCl3. Viết phƣơng trình hóa học của các phản ứng? 5. Từ hợp chất riêng biệt: Cu(OH)2, MgO, FeS2, hãy nêu phƣơng pháp thích hợp để điều chế Cu, Mg, Fe. Viết phƣơng trình hóa học của các phản ứng? 6. Bằng những phƣơng pháp nào ngƣời ta có thể điều chế Cu từ dung dịch Cu(NO3)2, Ca từ dung dịch CaCl2? Viết phƣơng trình hóa học của các phản ứng? 7. Trình bày phƣơng pháp hóa học điều chế các kim loại Ca, Na, Cu từ những muối riêng biệt: CaCO3, Na2SO4, Cu2S? 8. Hãy trình bày phƣơng pháp hóa học để điều chế từng kim loại từ hỗn hợp muối sau: a) AgNO3 và Pb(NO3)2. 19 b) AgNO3 và Cu(NO3)2. c) AgNO3, Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2. Viết phƣơng trình hóa học của các phản ứng 9. Tiến hành 4 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Hỏi có bao nhiêu trƣờng hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa? 10. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15mol Fe và 0,15mol Cu (biết phản ứng chỉ tạo duy nhất sản phẩm khử là NO)? * Bài tập trắc nghiệm : 1. Đốt cháy hết 3,6g một kim loại M hóa trị II trong khí Cl2 thu đƣợc 14,25g muối khan của kim loại đó.Tìm M? A. Mg* B. Zn C. Cu D. Ni 2. Nhúng một thanh Mg vào 200ml một dung dịch Fe(NO3)31M,sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lƣợng tăng 0,8g.Số gam Mg đã tan vào dung dịch là: A. 1,4g B. 4,8g * C. 8,4g D. 4,1g 3. Đốt 13g bột 1 kim loại hoá trị II trong oxi dƣ đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc chất rắn X nặng 16,2g, hiệu suất phản ứng là 100%. Kim loại đó là: A. Fe B. Ca C. Zn* D. Cu 4. Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, ngƣời ta dùng cách nào trong các cách sau? A. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tƣơng ứng B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tƣơng ứng ở nhiệt độ cao. C. Điện phân dung dịch muối clorua bo hồ tƣơng ứng có vách ngăn. D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tƣơng ứng.* 20 5. Điện phân 1lit dung dịch bạc nitrat với điện cực trơ, thu đƣợc dung dịch có pH bằng 2 (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ) lƣợng bạc thoát ra ở catôt là: A. 10,8g B. 1,08g* C. 2,16g D. 3,24g 6. Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng. Luồng khí thoát ra đƣợc sục vào nƣớc vôi trong dƣ, thấy có 15g kết tủa trắng. Sau phản ứng chất rắn trong ống sứ có khối lƣợng 215g. Giá trị của m là: A. 217,4g* B. 219,8g C. 230g D. 240g 7. Cho bột kẽm dƣ vào dung dịch hỗn hợp gồm: sắt (III) nitrat, bạc nitrat, đồng (II) nitrat, magie nitrat. Số phản ứng hóa học xảy ra là: A. 2 B. 3 C. 4 * D. 5 8. Cho 32,5g Zn vào 1 lit dd chứa CuSO4 0,25M và FeSO4 0,30M . Phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lƣợng chất rắn thu đƣợc là: A. 30g* B. 32g C. 40g D. 52g 9. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nƣớc cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lƣợng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào dƣới đây? A. 0,05M B. 0,0625M C. 0,50M* D. 0,625M 10. Có 3 mẫu hợp kim: Fe – Al, K-Na, Cu - Mg. Hóa chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim này là: A. dung dịch NaOH* B. dung dịch HCl C. dung dịch H2SO4 loãng D. dung dịch MgCl2 11. Cho a gam hỗn hợp G gồm Mg, Al, Zn vào dung dịch HCl dƣ thì đƣợc 1,5 mol H2. Còn nếu cho a gam G vào dung dịch HNO3 loãng dƣ thì số mol NO thoát ra là: A. 1,5 mol B. 1,2 mol C. 1 mol* D. 0,8 mol 21 12. Cho 12,8 g bột Cu vào 200ml dung dịch hỗn hợp HNO31M và HCl 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đƣợc V(l) khí NO duy nhất (đkc). Giá trị của V là: A. 1,12 B. 2,24* C. 3,36 D. 4,48 13. Kim loại Cu phản ứng đƣợc với : (I) dung dịch AgNO3. (II) dung dịch HCl đ, t o . (III) dung dịch FeCl3. (IV) dung dịch AlCl3. A. I, II đúng. B. I, III đúng.* C. II, III đúng. D. II, IV đúng. 14. Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối NaCl, CuCl2, FeCl3, ZnCl2. Kim loại cuối cùng thoát ra ở catôt trƣớc khi có khí thoát ra là: A. Fe* B. Cu C. Zn D. Na 15. Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối NaCl, CuCl2, FeCl3, ZnCl2. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catôt khi điện phân dung dịch X là: A. Fe B. Cu* C. Zn D. Na 16. Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Phải dùng chất nào dƣới đây để có thể loại bỏ đƣợc tạp chất? A. bột Fe dƣ* B. bột Cu dƣ C. bột Al dƣ D. Na dƣ 17. Tất cả các kim loại thuộc dãy nào dƣới đây tác dụng đƣợc với dung dịch muối sắt (III)? A. Al, Fe, Ni, Ag B. Al, Fe, Ni, Cu, Ag C. Al, Fe, Ni, Cu* D. Mg, Fe, Ni , Ag, Cu 18. Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3,10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lƣợng các nguyên tố Fe và Si lần lƣợt là: A. 56% và 4,7%* B. 54% và 3,7% C. 53% và 2,7% D. 52% và 4,7% 19. Cho các kim loại Al, Fe, Cu, Na, Ag, Pt, Hg. Trong số các kim loại trên có bao nhiêu kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 A. 2 B. 3* C. 4 D.5 20. Kim loại nào sau đây khử đƣợc nƣớc ở nhiệt độ thƣờng Al(1) Fe(2) Ba(3) Cu(4) 22 Ag(5) 6. Mg(6) Na(7) Cs(9) A. 3, 7, 8.* B. 1, 2, 3, 7. C. 1, 3, 6, 7, 8. D. 2, 4, 5, 7, 8. 21. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch HCl, nhận thấy thanh Fe sẽ tan nhanh hơn nếu ta nhỏ thêm vào dung dịch một vài giọt: A. dung dịch H2SO4 B. dung dịch Na2SO4 C. dung dịch CuSO4 * D. dung dịch NaOH 22. Điện phân 2 lit dung dịch natri clorua với điện cực trơ có màng ngăn dung dịch sau điện phân có pH = 12 (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Thể tích khí clo thoát ra ở anôt (đktc) là: A. 0,224 lit* B. 1,12 lit C. 3,36 lit D. 4,48 lit 23. Trong số các dung dịch sau đây: 1. KCl 2. Cu(NO3)2 3. AgNO3 4. Na2SO4 5. NaBr 6. H2SO4 Dung dịch nào sau khi điện phân có pH tăng: A. 1, 4. B. 1, 5.* C. 4, 6. D. 1, 4, 5. 24. Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, nƣớc đóng vai trò: A. Tham gia vào quá trình điện phân. B. Là dung môi và phân li CuCl2.* C. Làm tăng độ dẫn điện. D. Để bảo vệ Cu tạo thành. 25. Cho luồng H2 đi qua 0,8g CuO nung nóng. Sau phản ứng thu đƣợc 0,672g chất rắn. Hiệu suất khử CuO thành Cu là(%): A. 60 B. 80* C. 90 D. 75 26. Hoà tan hòan toàn 9,6g kim loại R hoá trị (II ) trong H 2 SO 4 đặc thu đƣợc dung dịch X và 3,36 lit khí SO 2 (đktc). Vậy R là: A. Mg B. Zn C. Ca D. Cu* 27. Cho 0,84 g kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng lấy dƣ sau khi kết thúc phản ứng thu đƣợc 0,336 lít khí NO duy nhất ở đktc . Vậy R là: A . Mg B . Cu C . Al D .Fe* 28. Điện phân dung dịch muối MCl n với điện cực trơ . Ở catôt thu đƣợc 16g kim loại M và ở anot thu đƣợc 5,6 lit khí (đktc). Xác định M? A.Mg B.Cu * C.Ca D.Zn 23 29. Để khử hoàn toàn 90g hỗn hợp gồm Fe, CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng vừa đủ 16,8 lít CO(đktc).Khối lƣợng chất rắn thu đƣợc sau phản ứng là: A .48g B.78g* C. 64g D.84g 30. Cho 5,6g Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M .Sau khi kết thúc phản ứng thu đƣợc chất rắn có khối lƣợng: A .4,72g B.7,52g * C.5,28g D.2,56g III.HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI Hệ thống câu hỏi và bài tập đƣợc lựa chọn trong các bài giảng là phù hợp. Đa số học sinh hiểu bài và tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. Học sinh ở các lớp nắm vững bài hơn, kết quả điểm kiểm tra cao hơn. Khi phân tích kết quả kiểm tra và so sánh tôi nhận thấy mức độ tái hiện cũng nhƣ vận dụng kiến thức tốt hơn. Tỉ lệ học sinh đạt điểm khá, giỏi ở các lớp nhiều hơn, đặc biệt không khí học tập sôi nổi hơn và học sinh hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức hơn. Nhƣ vậy ta có thể kết luận đƣợc rằng việc sử dụng hợp lý hệ thống câu hỏi giáo khoa và bài tập giúp học sinh phát triển tƣ duy hóa học.Với những nội dung và biện pháp nêu trên đã đem lại kết quả cao: học sinh hứng thú hơn trong học tập, kiến thức tiếp thu đƣợc chắc chắn hơn và đƣợc vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo hơn. Khi tiến hành dạy thực nghiệm trong 3 năm dạy lớp 12 gần đây(2010, 2011,2012) ở trƣờng THPT Nguyễn Hữu Cảnh đã thu đƣợc những kết quả nghiên cứu nhƣ sau: Khi chƣa áp dụng đề tài: Tỉ lệ học sinh hiểu bài và trả lời đúng Tỉ lệ học sinh còn lúng túng Tỉ lệ học sinh không trả lời đƣợc 24% 52% 24% Khi áp dụng đề tài: Tỉ lệ học sinh hiểu bài và trả lời đúng Tỉ lệ học sinh còn lúng túng Tỉ lệ học sinh không trả lời đƣợc 65% 21% 14% 24 IV. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG - Tiếp tục xây dựng, lựa chọn các câu hỏi và bài tập áp dụng cho từng chƣơng trong chƣơng trình hóa học trung học phổ thông. - Sử dụng hệ thống bài tập này để tiếp tục soạn các giáo án nghiên cứu tài liệu mới, giáo án luyện tập, ôn tập theo hƣớng phát triển tƣ duy, phát huy tính tích cực và ý thức tự học của học sinh. - Phối hợp sử dụng bài tập trắc nghiệm với bài tập tự luận trong giảng dạy, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Trong quá trình giảng dạy của bản thân, thông qua thực nghiệm sƣ phạm và kinh nghiệm của mình tôi xin đƣợc nêu ra những khuyến nghị và đề xuất của mình nhƣ sau: - Giáo viên khi kiểm tra bài cũ nên theo sát những câu hỏi đã đƣợc gợi ý sẵn trong sách giáo khoa, trong hệ thống câu hỏi giáo khoa và bài tập để tạo điều kiện cho học sinh có tâm lý chuẩn bị bài trƣớc khi đến lớp, ôn tập, rèn luyện ở nhà, hứng thú với môn học, giáo viên không nên dùng những câu hỏi quá khó mang tính thách đố, đôi khi lại phản tác dụng, làm cho học sinh sợ hãi, thiếu tự tin. Sau một thời gian tìm hiểu và thực hiện đề tài “ Hệ thống câu hỏi giáo khoa và bài tập để giúp học sinh củng cố kiến thức chƣơng Đại cƣơng kim loại”. Bản thân sƣu tầm, biên soạn đƣợc hệ thống câu hỏi và bài tập theo từng mức độ của quá trình phát triển tƣ duy cho học sinh gồm 130 câu hỏi và bài tập thuộc chƣơng Đại cƣơng kim loại của chƣơng trình lớp 12 ban cơ bản trong đó có bài tập tự luận và trắc nghiệm ở các mức độ khác nhau(hiểu, biết, vận dụng). Vì thời gian có hạn,nên bài viết sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc nhiều ý kiến nhận xét, góp ý của quý thầy cô giáo và các đồng nghiệp để công việc giảng dạy của tôi ngày một thuận lợi và đạt kết quả cao. Sau cùng tôi xin chân thành cám ơn Sở Giáo Dục & Đào Tạo Đồng Nai, Ban Giám Hiệu trƣờng THPT Nguyễn Hữu Cảnh, các thầy cô giáo trong tổ Hóa đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc thể hiện đề tài này trong công việc giảng dạy cũng nhƣ trong bài viết của mình. V.TÀI LIỆU THAM KHẢO 25 1. Hóa học lớp 12, Bài tập hóa học lớp 12, NXB Giáo dục. Nhóm tác giả: Nguyễn Duy Ái, Dƣơng Tất Tốn 2. Một số vấn đề chọn lọc của hóa học, NXB Giáo dục. Nhóm tác giả: Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn, Nguyễn Văn Tòng. 3. Đề tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp. 4. Hóa vô cơ, NXB Đại học quốc gia Tp.HCM. 5. Bộ môn phƣơng pháp giảng dạy .(Giảng dạy những chương mục quan trọng trong giáo trình hóa học phổ thông). Nhóm tác giả: Lê Trọng Tín, Nguyễn Văn Biều,(giảng viên Trƣờng ĐHSP Tp.HCM). 26 SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị THPT Nguyễn Hữu Cảnh CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên Hòa, ngày 20 tháng 10 năm 2011 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2011-2012 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: HỆ THỐNG CÂU HỎI GIÁO KHOA VÀ BÀI TẬP ĐỂ GIÚP HỌC SINH CỦNG CỐ KIẾN THỨC CHƢƠNG ĐẠI CƢƠNG KIM LOẠI Họ và tên tác giả: Nguyễn Thị Phƣơng Dung Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trƣờng THPT Nguyễn Hữu Cảnh Lĩnh vực: - Quản lý giáo dục - Phƣơng pháp dạy học bộ môn: Hóa Học - Phƣơng pháp giáo dục - Lĩnh vực khác: ........................................................ Sáng kiến kinh nghiệm đã đƣợc triển khai áp dụng: Tại đơn vị Trong Ngành 1. Tính mới - Có giải pháp hoàn toàn mới - Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có 2. Hiệu quả - Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao - Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao - Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao - Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả 27 3. Khả năng áp dụng - Cung cấp đƣợc các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đƣờng lối, chính sách: Tốt Khá Đạt - Đƣa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Tốt Khá Đạt - Đã đƣợc áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Tốt Khá Đạt XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Ký tên và ghi rõ họ tên) THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
File đính kèm:
- he_thong_cau_hoi_giao_khoa_va_bai_tap_de_giup_hoc_sinh_cung_co_kien_thuc_chuong_dai_cuong_kim_loai_7.pdf