Đề tài Công tác thi đua, khen thưởng ở trường THPT Lê Lai, huyện Ngọc Lặc năm học 2015 - 2016

1. Mở đầu

 - Lí do chọn đề tài

 Công tác thi đua, khen thưởng được xem là động lực phát triển của mỗi Nhà trường và cá nhân. Công tác thi đua, khen thưởng trong các trường phổ thông ngày càng được đổi mới, hoàn thiện cả về phương pháp và cách thức tổ chức. Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đã góp phần quan trọng nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.

 Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: "Thi đua tăng cường đoàn kết, mà đoàn kết thúc đẩy thi đua, đoàn kết ấy là đoàn kết thực sự và rất chặt chẽ"; "Thi đua là yêu nước, yêu nước thì phải thi đua và những người thi đua là những người yêu nước nhất".

 Khen thưởng là sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua. Khen thưởng là đoạn kết của phong trào thi đua khen thưởng có thể phát huy tác dụng của phong trào thi đua và ngược lại. Trên thế giới, các quốc gia, các tổ chức không phát động phong trào thi đua như chúng ta, rất chú trọng công tác khen thưởng. Xem khen thưởng là động lực quan trọng thúc đẩy sự nỗ lực của tập thể và cá nhân.

 Nhiệm vụ trọng tâm công tác thi đua, khen thưởng năm học 2015-2016 của Sở GD & ĐT Thanh Hóa đã chỉ đạo: Tiếp tục tuyên truyền, vận động cán bộ, giáo viên, công nhân viên, học sinh, sinh viên tích cực tham gia các phong trào thi đua yêu nước trong trường học: Thi đua “Dạy tốt, học tốt”; đẩy mạnh "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" gắn với cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, cuộc vận động “Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm”, phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” để phong trào thi đua từng bước đi vào chiều sâu, trở thành hoạt động thường xuyên của đơn vị, trường học; nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường. Qua đó, giáo dục, bồi dưỡng ý thức trách nhiệm, năng lực và hiệu quả công tác trong đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục; đồng thời tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh.

 Xác định vị trí vai trò quan trọng của công tác thi đua - khen thưởng, là một trong những thành tố quan trọng góp phần cùng tập thể, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ dạy và học. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.

 Với lý do đó, qua thực tiễn công tác quản lý. Tôi chọn đề tài sáng kiến kinh nghiệm: "Công tác thi đua, khen thưởng ở trường THPT Lê Lai, huyện Ngọc Lặc năm học 2015 - 2016".

 

doc40 trang | Chia sẻ: myhoa95 | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Công tác thi đua, khen thưởng ở trường THPT Lê Lai, huyện Ngọc Lặc năm học 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ vào tình hình thực tế của Nhà trường và đề nghị của Ban chấp hành công đoàn,
QUYẾT ĐỊNH:
	Điều 1. Ban hành Quy định cho điểm, đánh giá xếp loại hàng tháng, học kì, cả năm năm học 2015 - 2016
	Điều 2. Các tổ chuyên môn, cá nhân và bộ phận chức năng của nhà trường căn cứ Quyết định thi hành. 
	Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 2 QĐ (để thực hiện);
- Lưu văn thư,
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Hữu Hải
Quy định cho điểm, đánh giá xếp loại hàng tháng, 
học kì, cả năm, năm học 2015 - 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 127 /QĐ –THPT LL, 
ngày 20 tháng 09 năm 2015 của Hiệu trưởng trường THPT Lê Lai)
Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG
	Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy tại trường THPT Lê Lai huyện Ngọc Lặc tỉnh Thanh Hóa. 
	Điều 2. Mục đích ban hành quy định	
1. Nhằm đảm bảo đánh giá đúng người đúng việc, đúng năng lực sở trường, đúng tinh thần trách nhiệm, thực hiện đúng nghĩa vụ mà giáo viên đã thực hiện trong từng học kỳ và cả năm học.
2. Đánh giá, xếp loại giáo viên nhằm mục đích làm rõ năng lực, trình độ, kết quả công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống làm căn cứ để các cấp quản lý giáo dục bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện chế độ, chính sách đối với giáo viên.
3. Làm cơ sở để đánh giá trong việc xét danh hiệu thi đua, khen thưởng và xếp loại giáo viên theo từng học kỳ và cả năm học, đảm bảo tính công khai, công bằng, dân chủ trong việc thực hiện chế độ, chính sách, quyền và nghĩa vụ của giáo viên.
Chương II: QUY ĐỊNH CHO ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI 
	Điều 3. Yêu cầu của việc cho điểm đánh giá, xếp loại
1. Việc cho điểm, đánh giá xếp loại giáo viên phải bảo đảm tính trung thực, khách quan, dân chủ và công bằng; phản ánh đúng phẩm chất, năng lực dạy học và giáo dục của giáo viên trong trường. Đồng thời phải làm rõ được ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu về phẩm chất chính trị đạo đức lối sống, năng lực và hiệu quả công tác, khả năng phát triển của giáo viên.
2. Từng giáo viên cần khai thác các nội dung thi đua thật đầy đủ, chính xác. Tổ trưởng chuyên môn có kế hoạch kiểm tra tổng thể để xác minh chính xác các thông tin, thông qua tổ chuyên môn, kết quả kiểm tra thường xuyên, định kỳ hàng tháng và từng đợt thi đua của Ban nề nếp. Ban giám hiệu cần có phương án kiểm tra, đánh giá độc lập để đảm bảo tính khách quan, đảm bảo quyền lợi chính đáng của giáo viên theo quy định, đặc biệt khi xảy ra khiếu nại.
	Điều 4. Cách tính điểm xếp loại học kỳ và cả năm
	Điểm trung bình học kì I:
(Tháng 8 + Tháng 9 + Tháng 10 + Tháng 11 + Tháng 12)
5
	Điểm trung bình học kì II:
(Tháng 01 + Tháng 02 + Tháng 03 + Tháng 04)
4
	Điểm trung bình cả năm:
Trung bình HKI + 2 x (Trung bình KHII)
3
Loại Tốt: từ 90 điểm đến 100 điểm.
Loại Khá: từ 70 điểm đến 89 điểm.
Loại Trung bình: từ 50 điểm đến 69 điểm.
Loại Yếu, Kém: dưới 50 điểm.
Trong việc đánh giá xếp loại, nếu có từ một nội dung trở lên bị trừ hết điểm thì hạ xuống một bậc xếp loại (Mặc dù tổng điểm học kì hoặc cả năm vẫn đạt mức xếp loại trên).
	Điều 5. Quy trình cho điểm, đánh giá xếp loại
Bước 1: Tổ tiến hành họp, đánh giá cho điểm và có ý kiến của thành viên trong tổ hàng tháng trên các số liệu theo dõi từ nhiều kênh thông tin.
Bước 2: Hội đồng đánh giá xếp loại thi đua tổng hợp hàng tháng và cả năm. 
Trường hợp Tổ chuyên môn đánh giá cho điểm sai với các thông số thì Hội đồng thi đua tiến hành họp bất thường để đánh giá lại.
Chương III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
	Điều 6. Thực hiện cho điểm, đánh giá xếp loại giáo viên
Việc cho điểm, đánh giá xếp loại giáo viên được thực hiện theo từng tháng.
Các tổ trưởng chuyên môn, Ban chuyên môn, Ban nề nếp, Ban chấp hành Công đoàn, Đoàn thanh niên, Tổ trưởng tổ chủ nhiệm chịu trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả cho Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Nhà trường làm cơ sở để xét thi đua và xếp loại giáo viên.
Hiệu trưởng Nhà trường chỉ đạo Ban thanh tra nhân dân, bộ phận phụ trách Thi đua - Khen thưởng kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định này làm cơ sở để đánh giá giáo viên và các tổ chuyên môn cuối năm học.
QUY ĐỊNH ĐIỂM TRỪ HÀNG THÁNG
Mục
Nội dung
Quy định trừ điểm, cộng điểm
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
(40đ/Tháng)
Hồ sơ cá nhân;
 Giáo án
(30đ/tháng)
- Nộp chậm hồ sơ, giáo án: trừ 4đ/lần.
- Không nộp hồ sơ, giáo án TTCM (NTCM) ký duyệt: trừ 6đ/lần và hạ một bậc xếp loại/tháng.
- Không có giáo án khi lên lớp: vi phạm 1 lần trừ 6đ và đình chỉ dạy.
- Soạn không đủ số tiết theo PPCT và KHGD: trừ 4đ/01 tiết thiếu.
- Soạn giáo án không đổi mới phương pháp, soạn không theo mẫu quy định hoặc soạn sơ sài đối phó: trừ 6đ/giáo án/1lần kiểm tra.
- Nộp không đủ các loại hồ sơ cá nhân: trừ 4đ/01 loại hồ sơ/lần kiểm tra.
- Không có nhãn, bìa các loại hồ sơ: trừ 1đ/hồ sơ/lần kiểm tra.
- Giáo án không ghi ngày soạn, ngày dạy, tiết PPCT: trừ 1đ/tiết.
- Không đăng ký giảng dạy và treo đúng vị trí quy định: trừ 2đ/lần.
- Hồ sơ cá nhân xếp loại Trung bình: trừ 2đ/lần kiểm tra xếp loại; nếu hồ sơ cá nhân Không xếp loại: trừ 6 đ/lần kiểm tra xếp loại.
- Các vi phạm khác: trừ 1đ/lỗi vi phạm. 
Thao giảng dự giờ
(10đ /tháng)
- Thao giảng 
( 5 điểm )
- Dự giờ
( 5 điểm )
- Giáo viên không tham gia thao giảng trừ 10đ/1lần tổ chức và hạ một bậc thi đua trong học kỳ đó. 
- Giáo viên dự giờ thiếu tiết theo quy định: trừ 1đ/01tiết thiếu (trung bình 2 tiết/tháng).
- Tiết thao giảng xếp loại TB trừ 4đ/1tiết.
- Tiết thao giảng xếp loại yếu: hạ một bậc xếp loại trong học kỳ đó. 
- Người dự giờ đánh giá xếp loại sai trừ 2đ/tiết xếp loại sai.
- Các vi phạm khác: trừ 1đ/lỗi vi phạm. 
SỬ DỤNG BẢO QUẢN CÁC LOẠI HỒ SƠ
(15đ/Tháng)
* PPCT, lịch báo giảng, sổ đầu bài 
- Không khớp nhau trừ 2đ/lớp/lần kiểm tra.
*Sổ gọi tên ghi điểm
- GVCN không điểm danh và chốt sổ hàng tháng trừ 2đ/1 lần vi phạm.
- Sửa điểm không đúng quy định hoặc vào điểm sai: trừ 2đ/01điểm sửa sai hoặc vào sai; sửa điểm đúng quy định từ 5 con điểm trở lên trừ 2đ/lần kiểm tra.
- Vào điểm không đúng quy định về thời gian trừ 2đ/hệ số điểm/lớp. 
- Vào điểm nhầm cột, nhầm môn trừ 10đ/lần vào nhầm.
- GVCN duyệt sổ điểm chậm thời gian, trừ 4đ/1lần vi phạm.
*Sử dụng và bảo quản học bạ
(Thực hiện ở HKII)
- GVCN không vào điểm học bạ trừ 4đ/01 cuốn học bạ. 
- Sửa chữa không đúng quy định trừ 4đ/1 học bạ.
- Đánh giá xếp loại hạnh kiểm hoặc học lực sai trừ 6đ/lỗi.
- Duyệt học bạ không đúng thời gian quy định: trừ 4đ/lần
- Các vi phạm khác: trừ 1đ/lỗi vi phạm.
KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH
(15đ/Tháng)
- Coi thi, kiểm tra thiếu nghiêm túc để học sinh sử dụng tài liệu, quay cóp, gian lận: trừ 4đ/lần
- Bỏ vị trí coi thi không xin phép từ 5 phút trở lên: trừ 4đ/lần.
- Chấm điểm lệch từ 2 điểm trở lên trừ 4đ/bài/lần vi phạm. 
- Không kiểm tra tự cấy điểm kiểm tra: trừ 6đ/hệ số điểm/lớp/1 lần vi phạm.
- Chấm trả không đúng thời gian quy định trừ 2đ/1lần vi phạm.(6 đ)
- Không nộp đề, đáp án kiểm tra (thi) cho TTCM hoặc bài kiểm tra 45 phút cho BCM đúng thời gian quy định: trừ 6đ/lần.
- Không thực hiện nhiệm vụ khi được phân công ra đề thi (kiểm tra): trừ 10đ/lần và hạ 1 bậc thi đua trong học kỳ.
- Ra đề nội dung không phù hợp hoặc không đúng với chuẩn KT-KN, làm đáp án chưa chính xác thì cá nhân được phân công ra đề bị trừ 10đ/đề và TTCM và nhóm trưởng CM bị kiểm điểm trước Ban chuyên môn.
- CB,GV làm lộ đề kiểm tra học kỳ, đề thi: Không xét thi đua năm học và đề nghị xét kỷ luật.
- Đánh giá giờ dạy trên lớp không theo quy định hoặc quên không xếp loại giờ dạy: Trừ 4đ/1lần vi phạm. 
- Thiếu hệ số điểm trong sổ điểm điện tử trừ 4đ/hệ số điểm/lớp/lần kiểm tra. 
- Các vi phạm khác: trừ 1đ/lỗi vi phạm.
SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ HỖ TRỢ DẠY HỌC 
(5đ/Tháng)
- Dạy học không sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị thực hành thí nghiệm, phương tiện hỗ trợ dạy học (nếu có) trừ 2đ/lần kiểm tra.
- Các vi phạm khác: trừ 1đ/lỗi vi phạm. 
CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM
(10đ/Tháng)
- Xếp loại giáo viên chủ nhiệm không căn cứ vào tỷ lệ học tập các môn học mà hàng tháng Tổ trưởng chủ nhiệm trừ điểm xếp loại giáo viên chủ nhiệm theo quy định và cách cộng điểm như sau: 
+ Nếu lớp xếp Xuất sắc (Tốt): cộng 10đ.
+ Nếu lớp xếp Tiên tiến (Khá): cộng 8đ.
+ Nếu lớp xếp Trung bình: cộng 6đ.
+ Nếu lớp xếp loại Yếu: cộng 4đ.
- GV không làm công tác chủ nhiệm và không kiêm nhiệm thêm công tác khác thì không cộng điểm nào (nếu chưa dạy đủ số tiết quy định). Nếu kiêm nhiệm (có tính hệ số phụ cấp) hoặc kiêm nhiệm từ 02 công tác khác trở lên cộng 10 điểm. Nếu kiêm nhiệm thêm 01 công tác khác hoặc dạy đủ số tiết quy định thì cộng 5 điểm. 
THỜI GIAN LAO ĐỘNG
(10đ/Tháng)
- CBGV,NV không tham gia hoạt động chào cờ theo kế hoạch hoặc không tham gia tiết HĐNGLL trừ 4đ/lần.
- Vắng một buổi vô lý do trong các ngày lễ, sinh hoạt đoàn thể mà yêu cầu cán bộ, giáo viên có mặt (hoặc) trang phục không đúng quy định trừ 6đ/lần. Nếu vắng có lý do trừ 4đ/lần.
- Không mặc đồng phục theo quy định trong tuần trừ 4đ/lần.
- TTCM quên không phân công dạy thay khi có GV nghỉ dạy trừ 4đ/tiết. Ban CM phân công dạy thay chéo môn không báo GV bộ môn trừ 4đ/tiết.
- GV được phân công dạy thay mà không thực hiện hoặc nghỉ dạy vô lí do (bỏ tiết): trừ 10đ/1tiết và hạ một bậc thi đua/học kỳ.
- Nghỉ vô lí do trong những ngày coi thi khảo sát, coi học kỳ: trừ 6đ/1lần vi phạm và hạ một bậc thi đua trong học kỳ.
- Xin nghỉ coi thi trước khi BCM phân công làm nhiệm vụ thi trừ 10đ/đợt.
- Nghỉ có lý do trong những ngày coi thi khi BCM đã phân công coi thi trừ 4đ/buổi.
- Đến coi thi chậm từ 5 đến 10 phút trừ 2đ/lần; trên 10 phút trừ 4đ/lần.
- GVCN lên sinh hoạt 15 phút chậm quá 5 phút: trừ 1đ/tiết
- Vào lớp chậm hoặc ra sớm từ 5 phút đến 10 phút: trừ 2đ/tiết.
- Vào lớp chậm hoặc ra sớm trên 10 phút: trừ 5đ/tiết.
- GVCN không lên sinh hoạt 15 phút (ít nhất phải lên sinh hoạt 15 phút 4 tiết/tuần): trừ 1đ/tiết.
- Không đeo thẻ khi lên lớp trừ 1đ/lần.
- Nghe điện thoại trong lớp khi đang giảng dạy trừ 4đ /lần.
- Nghỉ họp vô lí do trừ 6đ/lần (kể cả họp tổ CM). Nghỉ họp có lý do (kể cả họp tổ CM) trừ 4đ/lần.
- Chậm họp, bỏ họp về trước trừ 3đ/lần. (trừ trường hợp có lý do báo cáo).
- Nghỉ việc riêng (trừ trường hợp ốm nằm viện) trong những ngày có tiết dạy cứ 01 ngày trừ 05điểm.
- Nghỉ ốm (Có xác nhận của TTCM, BGH) từ 06 đến 07 ngày/tháng: trừ 05 điểm; Từ 08 đến 15 ngày/tháng mỗi ngày trừ thêm 1 điểm; Nếu từ 16 ngày trở lên/tháng: Không xếp loại tháng đó. 
- Tự ý đổi tiết không báo BGH, Ban chuyên môn trừ 4đ/lần vi phạm; nếu để trống giờ trừ 10đ/tiết đối với người có tiết và người nhận đổi tiết.
- Giáo viên nghỉ chuyên môn, sinh hoạt đoàn thể do được BGH hoặc Hiệu trưởng điều động theo yêu cầu hoặc gia đình có việc Hiếu, cá nhân có việc Hỉ: không tính trừ điểm.
- Các vi phạm khác: trừ 1đ/lỗi vi phạm.
CÔNG
TÁC
KHÁC
(5đ/Tháng)
Theo sự phân công, điều động của Ban giám hiệu, các tổ chức đoàn thể.
- Hoàn thành tốt công việc được giao: cộng 5đ/tháng. 
- Không hoàn thành hoặc để ra sai sót khi thực hiện công việc được giao: trừ 2đ/lần.
- Thực hiện chế độ báo cáo khi có yêu cầu không chính xác hoặc không đúng thời gian: trừ 2đ/1báo cáo.
- Thành viên Ban nề nếp làm việc không nghiêm túc hoặc để xảy ra sai sót: trừ 6đ/lần.
- Các vi phạm khác: trừ 1đ/lỗi vi phạm.
PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC CBGV TRONG NHÀ TRƯỜNG
- Không xếp loại thi đua đối với những trường hợp sau:
Uống rượu bia, hút thuốc lá khi đang diễn ra các hoạt động giáo dục trong nhà trường; xúc phạm danh dự đồng nghiệp, nói xấu đồng nghiệp, vi phạm đạo đức nghề nghiệp nghiêm trọng .. .
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ BỒI DƯỠNG HSG
- Có SKKN hoặc ĐDDH nộp đánh giá ở cấp trường hoặc được xếp loại cấp tỉnh còn trong hạn hoặc GV được phân công ôn thi HSG mà có giải trong các kỳ thi HSG cấp tỉnh được tính để xét danh hiệu và đề nghị khen thưởng cấp trên. 
- Có giải khi tham gia các cuộc thi tìm hiểu, cuộc thi dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên trung học, hướng dẫn HS tham gia cuộc thi vận dụng kiến thức Liên môn giải quyết các vấn đề thực tiễn dành cho học sinh trung học: được tính như giải HSG cấp tỉnh. 
Phụ lục 3: Quy định mức điểm thưởng trong đánh giá, công nhận thi đua năm học 2015 - 2016
TT
Nội dung cộng điểm
Các mức điểm cộng
Ghi chú
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
khuyến khích
1
Giáo viên có SKKN được Hội đồng khoa học ngành công nhận năm học 2015-2016.
9
7
6
Tương đương xếp loại A, B, C. Đối với có SKKN được công nhận các năm học trước đang còn giá trị. mức điểm thưởng thấp hơn điểm thưởng hiện hành 2 điểm
2
Giáo viên có học sinh đạt giải trong kì thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh
12
10
8
6
Được cộng điểm một giải cao nhất (Nếu HS đạt giải quốc gia sẽ cộng mức tăng thêm 3 điểm cho mỗi mức giải)
3
Giáo viên có học sinh đạt giải Casio cấp tỉnh ( Tuy nhiên nếu giáo viên có học sinh đạt giải cao hơn trong kì thi học sinh giỏi các môn văn hóa, không cộng điểm giải này nữa)
9
6
5
4
Áp dụng đối với giáo viên các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh
4
Giáo viên có đạt giải trong thi Hs giỏi TDTT, Hội thao GDQP, Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh
8
6
4
2
Chỉ được công điểm cho 01 giải cao nhất, nếu có HS được chọn tham gia đội tuyển cấp khu vực hoặc toàn quốc sẽ được công điểm tăng thêm 2 điểm cho giải cao nhất đạt được
5
Giáo viên tham gia cuộc thi Dạy học theo chủ đề tích hợp kiến thức liên môn, Hướng dẫn học sinh tham gia Cuộc thi KHKT dành cho học sinh.
6
4
3
2
6
Giáo viên tham gia các cuộc thi tìm hiểu đạt giải cấp tỉnh; Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia các cuộc thi tìm hiểu đạt giải cấp tỉnh
6
5
3
2
7
Giáo viên tham gia hướng dẫn học sinh tham gia cuộc thi Vân dụng kiến thức liên môn giải quyết vấn đề thực tiễn.
5
3
2
1
8
Thưởng điểm cho giáo viên làm công tác chủ nhiệm, tập thể lớp được công nhân danh hiệu thi đua trong năm học
6
4
1
Tương lớp đạt Danh hiệu tiên tiến xuất sắc, tiên tiến, và lớp trung bình trong năm học
9
Giáo viên có giờ dạy giỏi câp tỉnh cộng 8 điểm cho năm đầu tiên, các năm sau mỗi năm giảm 2 điểm.
10
Công tác kiêm nhiệm không được tính phụ cấp: Thư kí HĐ, Trưởng ban lao động cộng mức 3 điểm; giáo viên được Hiệu trưởng giao công việc khác nhưng phải hoàn thành đúng tiến độ, không bị nhắc chậm: cộng mỗi công việc giao 1 điểm và tổng điểm cộng không quá 2 điểm.
Phụ lục 4
Kết quả thi đua khen thưởng năm học 2015 - 2016 trường THPT Lê Lai
(Xếp theo thành tích tổng điểm thi đua từ cao xuống thấp)
TT
HỌ VÀ TÊN
TBCN
Thành tích, công việc được tính cộng điểm thưởng
Điểm cộng
Điểm xét thi đia, đề nghị danh hiệu
Xếp loại
Danh hiệu thi đua đề nghị
Hình thức khen thưởng đề nghị
1
Nguyễn Thị Dậu
99.25
Có 2 SKKN loại C năm 2013 và năm 2015; Giải Ba thi tích hợp liên môn; Giải KK thi tìm hiểu PL PCTN; lớp CN TTXS; Ban NN
20
119.25
HTXS 
CSTĐ cơ sở
2
Trịnh Thị Êm
98.42
Có SKKN loại B năm 2013; loại C năm 2015; 1 giải Ba CASIO; lớp CN TTXS.
20
118.42
HTXS 
CSTĐ cơ sở
3
Ngô Công Cảnh
99.50
Có 2 SKKN loại C năm 2013 và năm 2015; Giải Ba tìm hiểu PLPCTN; Giải KK tìm hiểu HPPL; Hướng dẫn HS đạt giải Ba tìm hiểu PLPCTN; phụ trách TĐKT; Phụ trách báo cáo chỉ thị 29
18
117.50
HTXS 
CSTĐ cơ sở
4
Hòa Thị Loan
97.75
Có 2 SKKN loại C năm 2014 và năm 2015; Hướng dẫn HS đạt giải Nhất cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn; Lớp CN Tiên tiến.
19
116.75
HTXS 
CSTĐ cơ sở
5
Nguyễn Văn Anh
97.50
GV có giờ dạy giỏi cấp tỉnh năm 2013; 3 giải Nhất tỉnh (Bóng chuyền; đẩy gậy; võ); 02 HS đạt HCV trong HKPĐ toàn quốc; 4 giải KK. 
15
112.50
HTXS 
LĐTT
Giám đốc Sở khen
6
Lê Thị Sang
97.83
Có 1 HSG tỉnh giải KK, Giải Ba vận dụng KT liên môn, lớp CN TTXS 
14
111.83
HTXS 
LĐTT
Giám đốc Sở khen
7
Lê Thị Thu
99.00
Có 1 HSG giải KK tỉnh; lớp CN TTXS 
12
111.00
HTXS 
LĐTT
Giám đốc Sở khen
8
Trịnh Thị Hà
98.42
Có 1 HSG giải Ba; Lớp CN Tiên tiến
12
110.42
HTXS 
CSTĐ cơ sở
9
Nguyễn Thị Hoa
99.33
SKKN loại C năm 2015, GVCN lớp CN Tiên tiến
10
109.33
HTXS 
CSTĐ cơ sở
10
Nguyễn Đức Lượng
96.25
GV giỏi tỉnh 2013, SKKN loại C năm 2013, lớp CN TTXS; Ban NN
13
109.25
HTXS 
LĐTT
Giám đốc Sở khen
11
Bùi Chính Hữu
95.25
Có SKKN loại C năm 2015; 02 giải KK; Ban lao động
14
109.25
HTXS 
CSTĐ cơ sở
12
Hoàng Thị Dinh
96.92
Có 1 HSG giải KK; Lớp CN TTXS
12
108.92
HTXS 
LĐTT
Giám đốc Sở khen
13
Lê Đình Hậu
100.67
Có SKKN loại C năm 2015; phụ trách thi TNTHPT
7
107.67
HTXS 
CSTĐ cơ sở
14
Lê Trọng Cảnh
95.08
Có 2 HS giải nhất môn bóng chuyền HKPĐ cấp tỉnh, 2 giải KK môn điền kinh HKPĐ cấp tỉnh, 01 giải nhất môn bóng đá nữ HKPĐ toàn quốc; Phụ trách công tác chào cờ.
12
107.08
HTXS 
LĐTT
Giám đốc Sở khen
15
Lê Đức Quang
99.92
SKKN loại B năm 2014; Ban NN
6
105.92
HTXS 
LĐTT
16
Lê Thị Lan
97.75
Có SKKN loại C năm 2014; Lớp CN Tiên tiến
8
105.75
HTXS 
LĐTT
17
Lê Thị Thuý
99.58
Lớp CN TTXS
6
105.58
HTXS 
LĐTT
18
Lê Văn Thảo
98.25
Có SKKN loại C năm 2014; TKHĐ
7
105.25
HTXS 
LĐTT
19
Lê Anh Tuấn
97.17
Có HS đạt giải HKPĐ Tỉnh (Nhất bóng chuyền, Ba võ, Ba đẩy gậy)
8
105.17
HTXS 
LĐTT
20
Trần Hữu Hải
97.67
Có SKKN loại B năm 2015
7
104.67
HTXS 
LĐTT
21
Phạm Chí Đạt
98.25
Có SKKN loại C năm 2015.
6
104.25
HTXS 
LĐTT
22
Nguyễn Thị Mai
96.25
Có SKKN loại C năm 2015; TB nữ công; Phó ban vì sự tiến bộ phụ nữ,..
8
104.25
HTXS 
LĐTT
23
Nguyễn Văn Long
96.83
Có SKKN loại C năm 2015; Ban NN
7
103.83
HTXS 
LĐTT
24
Lê Thị Tâm
96.83
Lớp CN TTXS; Ban NN
7
103.83
HTXS 
 LĐTT
25
Hoàng Thị Hằng
96.08
Hướng dẫn HS đạt giải Ba thi vận dụng kiến thức liên môn; Lớp CN Tiên tiến.
6
102.08
HTXS 
LĐTT
26
Lê Hồng Hạnh
95.00
Có SKKN loại C năm 2015; Công tác pháp chế
7
102.00
HTXS 
LĐTT
27
Trương Thị Lan
94.92
Có SKKN loại C năm 2015; phụ trách KĐCLGD
7
101.92
HTXS 
LĐTT
28
Dương Thị Lan
95.33
Có SKKN loại C năm 2015
6
101.33
HTXS 
LĐTT
29
Nguyễn Thị Hằng
95.92
Lớp CN Tiên tiến; Ban NN
5
100.92
HTXS 
LĐTT
30
Phan Văn Việt
99.00
Phụ trách các cuộc thi, bài thi
1
100.00
HTXS 
LĐTT
31
Trịnh Hồng Quang
94.67
Có SKKN loại B năm 2013; Lớp CN TB 
4
98.67
HTXS 
LĐTT
32
Lê Thị Liễu
95.58
Hướng dẫn HS đạt giải Ba liên môn; lớp CN TB
3
98.58
HTXS 
LĐTT
33
Lê Thế Tình
95.50
 Ban LĐ; Lớp CN TB; Ban NN
3
98.50
HTXS 
LĐTT
34
Hồ Phương Nam
96.25
Lớp CN TB; Ban NN
2
98.25
HTXS 
LĐTT
35
Cao Quỳnh Như
94.25
Lớp CN TB
4
98.25
HTXS 
LĐTT
36
Hà Quang Hiểu
94.67
TB lao động
3
97.67
HTXS 
LĐTT
37
Tào Quang Tùng
96.17
Lớp CN TB
1
97.17
HTXS 
LĐTT
38
Hoàng Thị Liên
92.25
Có SKKN loại C năm 2014.
4
96.25
HTXS 
LĐTT
39
Lê Hồng Kỳ
96.17
0
96.17
HTXS 
LĐTT
Giám đốc Sở khen
40
Lê Văn Bằng
93.67
Có SKKN loại C năm 2013.
2
95.67
HTXS 
LĐTT
41
Lê Công Thọ
89.58
SKKN loại B năm 2014; lớp CN TB
6
95.58
HTXS 
LĐTT
42
Đinh Xuân Lắm
95.50
0
95.50
HTXS 
LĐTT
43
Vũ Thị Thu
94.25
Không
0
94.25
HTT nhiệm vụ
LĐTT
44
Hà Thị Liên
93.83
Không
0
93.83
HTT nhiệm vụ
LĐTT
45
Mai Thị Nhung
93.78
Không
0
93.78
HTT nhiệm vụ
LĐTT
46
Lê Thị Thắm
93.33
Không
0
93.33
HTT nhiệm vụ
LĐTT
47
Nguyễn Thị Lan
91.25
Có SKKN loại C năm 2013.
2
93.25
HTT nhiệm vụ
LĐTT
48
Trịnh Thị Quyên
92.50
Không
0
92.50
HTT nhiệm vụ
LĐTT
49
Phùng Thị Hương
92.33
Không
0
92.33
HTT nhiệm vụ
LĐTT
50
Phạm Hồng Huân
89.67
Ban lao động
2
91.67
HTT nhiệm vụ
LĐTT
51
Bùi Thị Thanh Mai
90.42
Không
0
90.42
HTT nhiệm vụ
LĐTT
52
Phạm Văn Phấn
89.92
Không
0
89.92
HT nhiệm vụ
53
Phạm Thị Tuyến
88.00
Lớp CN TB
1
89.00
HT nhiệm vụ
54
Đặng Đức Phú
87.08
Lớp CN TB
1
88.08
HT nhiệm vụ
55
Trương Văn Hiến
84.17
Không
0
84.17
HT nhiệm vụ
56
Nguyễn Xuân Chung
79.67
Không
0
79.67
HT nhiệm vụ
57
Hồ Sĩ Tâm
77.17
Không
0
77.17
HT nhiệm vụ
58
Nguyễn Thị Hoa
97.8
Không
0
97.8
HTXS
LĐTT
Giám đốc Sở khen
59
Hoàng Quốc Đạt
94.5
Không
0
94.5
HTT nhiệm vụ
LĐTT

File đính kèm:

  • docskkn_cong_tac_thi_dua_khen_thong_o_truong_thpt_le_lai_2015_2016_5655.doc
Sáng Kiến Liên Quan