Đề tài Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - Dành cho lớp chuyên
Dao động điều hòa là chương mở đầu của chương trình Vật lý lớp 12. Ở lớp
chuyên nội dung này được dạy vào học kì 2 của lớp 11. Các bài tập về dao động điều
hòa cũng thường xuyên xuất hiện trong phần cơ học của đề thi học sinh giỏi quốc gia.
Các dạng bài tập nghiên cứu về các tính chất của một dao dộng điều hòa nói chung đã
được viết khá chi tiết và đầy đủ trong nhiều giáo trình. Tuy nhiên vấn đề chứng minh
một vật hoặc hệ vật dao động điều hòa tuy có số lượng không ít nhưng lại nằm rải rác
trong rất nhiều tài liệu khác nhau gây khó khăn cho giáo viên khi giảng dạy, còn với
học sinh do làm các bài tập rời rạc nên không thấy được hệ thống và tính logic của
vấn đề. Việc chứng minh một vật hoặc hệ vật có dao động điều hòa là một vấn đề
không đơn giản cho học sinh, kể cả học sinh các lớp chuyên. Vì để giải được các bài
toán này đòi hỏi học sinh phải nắm chắc các kiến thức tổng hợp về: động lực học chất
điểm, động lực học vật rắn, các định luật bảo toàn, các kiến thức về nhiệt học, điện
học, từ học. Hiện giáo viên dạy chuyên cũng chưa có giáo trình nào giảng dạy
chuyên về các bài tập dạng này.
Xuất phát từ thực trạng trên chúng tôi đã chọn đề tài “Chứng minh một vật,
hệ vật dao động điều hòa dành cho lớp chuyên” để làm đề tài sáng kiến kinh
nghiệm của mình.
Đề tài đưa ra hai phương pháp chung để chứng minh một vật hoặc hệ vật dao
động điều hòa là: phương pháp động lực học và phương pháp năng lượng sau đó chia
các bài tập theo dạng từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp có tính hệ thống và tính
logic giúp học sinh dễ theo dõi và tiếp thu hơn.
Việc thực hiện đề tài này cũng giúp bản thân và đồng nghiệp có một tài liệu
tham khảo hữu ích khi dạy chuyên đề về dao động điều hòa. Vì sau mỗi bài tập tối
thiểu trên lớp hoặc bài tập tự giải đều có nhận xét kết quả và mục đích của bài tập
nhằm phục vụ yêu cầu sư phạm nào.
i dòng điện là lực hút nên I2 cùng chiều với I1. Gọi d là khoảng cách giữa dây C và đầu dưới của hai lò xo khi chưa biến dạng. x là khoảng cách giữa dây C và thanh AB khi treo thanh vào và cho dòng I2 qua. Lực tác dụng lên AB là: 0 1 2 2 2 I I l F BI l x Để thanh cân bằng : 0 dh F P F rr r r 0 1 22 (d x) mg 2 I I l k x 2 0 1 2 0 2 4 mg I I l x d x k k (1) nếu 0 1 2 2 mg I I l d k k thì phương trình có hai nghiệm. Trước khi cho dòng I2 qua AB, thanh AB ở phía trên dây C do đó: 2mg kd . Như vậy phương trình này có hai nghiệm thì hai nghiệm này dương. Kí hiệu nghiệm là x0. Khảo sát sự bền vững của hệ: Khi thanh AB lệch khỏi vị trí cân bằng đoạn x. Đặt 0 0 u x x x u x Hợp lực tác dụng lên thanh AB: 0 1 2 0 1 2 0 0 2 (d x) mg 2 (d x ) mg 2 2 2 ( ) I I l I I l F k k ku x x u Vì 0 u x= kết hợp với (1) ta được: “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 70 - 0 1 2 0 0 0 0 1 2 0 1 2 0 1 2 0 0 0 0 2 (d x ) mg 2 2 2 (d x ) mg 2 2 2 2 2 I I l u F k ku x x I I l I I l I I l k k u k u x x x Cân bằng của thanh là bền khi F, u trái dấu(kéo thanh lên thì F hướng xuống và ngược lại) Như vậy phải có: 20 1 2 0 1 2 0 0 2 0 2 4 I I l I I l k x x k Mặt khác theo định lý viete 0 1 2 4 I I l k là tích hai nghiệm của phương trình (1) nên nghiệm x0 lớn hơn ứng với vị trí cân bằng bền, nghiệm nhỏ hơn ứng với vị trí cân bằng không bền. Theo định luật II Newton: 0 1 2 0 2 " 2 I I l F ma k u mu x Vậy thanh dao động với chu kì: 0 1 2 2 0 2 2 2 m T I I l k x . NHẬN XÉT Nếu một trong hai dây không có dòng điện(không có tương tác từ) thì chu kì : 0 2 2 m T T k trở về bài toán con lắc lò xo gồm hai lò xo ghép song song thông thường. MỤC ĐÍCH Nâng cao độ khó của bài toán chứng minh vật dao động điều hòa. Thêm một loại lực mới là lực tương tác từ giữa hai dây dẫn thẳng song song. Bài 4.9 Hai thanh ray chiều dài 2L được đặt song song cố định trên mặt phẳng nằm ngang cách nhau khoảng l người ta mắc vào 2 đầu chúng hai nguồn có suất điện động E như hình vẽ. Một thanh có điện trở R và khối lượng m có thể trượt tịnh tiến không ma sát dọc theo các thanh ray. Điện trở trên mỗi đơn vị chiều dài thanh là . Toàn bộ “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 71 - hệ được đặt trong một từ trường đều có phương thẳng đứng, hướng lên. Bỏ qua điện trở trong của nguồn, ma sát và hiện tượng cảm ứng điện từ của mạch. Tính chu kì dao động nhỏ của thanh. Giải Do suất điện động của hai thanh giống nhau nên hiệu điện thế giữa hai trung điểm của hai thanh ray bằng không do đó nếu thanh ở vị trí này thì không có dòng điện qua thanh nên không có lực từ tác dụng lên thanh. Đó chính là vị trí cân bằng của thanh. Chọn trục Ox như hình vẽ. Khi thanh chuyển động sẽ có các dòng điện chạy mạch như hình vẽ: ÁP dụng định luật Kiershof ta có: 1 2 3 1 2 3 2 2 (L x) I 2 (L x) I I I I I R E I R E Giải hệ phương trình trên ta được: 2 2 2(L x ) RL ( L R)L Ex Ex I ; do x L= . Lực từ tác dụng lên thanh: 2 ( L R)L BlEx F BI l Theo quy tắc bàn tay trái lực này dọc theo trục Ox và gây gia tốc cho thanh. Theo định luật II Niutơn: " " 0 ( L R)L m( L R)L BlEx BlEx mx x Thanh dao động với chu kì: m( L R)L 2T BlE . NHẬN XÉT Đây là bài toán khá phức tạp vì liên quan đến nhiều hiện tượng, định luật. Nên hướng dẫn theo từng vấn đề. MỤC ĐÍCH Nâng cao độ khó của bài toán chứng minh vật dao động điều hòa. Khi có cả lực từ, cả hiện tượng cảm ứng điện từ. Vận dụng định luật Kiershof để giải. E E 2L l O x x B ur I1 I2 I3 “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 72 - B. Bài tập có hướng dẫn. Bài 4.10: Một vật có dạng hình trụ, tiết diện ngang S, khối lượng m nổi trên mặt chất lỏng có khối lượng riêng D. Đầu trên được gắn vào một lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k. Từ vị trí cân bằng nhấn thẳng đứng xuống dưới một đoạn nhỏ rồi thả nhẹ. Bỏ qua ma sát và lực cản của môi trường. Chứng tỏ vật dao động điều hòa. Lập biểu thức tính chu kì dao dộng. Giải Chọn hệ quy chiếu gắn với đất. Trục tọa độ như hình vẽ. Gốc O tại vị trí cân bằng. Các lực tác dụng lên vật được chỉ rõ như trên hình vẽ. Khi vật ở vị trí cân bằng, ta có: A dh P F F 0 ur uur uur r Chiếu lên Ox: h mg gDS k l 0 2 Vật có li độ x bất kì: A dh P F F ma ur uur uur r Chiếu lên Ox: h mg gDS x k l x ma 2 h mg gDS k l x gDS k ma 2 ma gDS k x gDS k x '' x 0 m + x k dhF r AF r P r “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 73 - Vậy vật dao động điều hòa với chu kì: 2 m T 2 gDS k NHẬN XÉT Do lực đẩy Acsimet có biểu thức phụ thuộc vào li độ giống như lực đàn hồi của lò xo nên nó gây ra dao động giống như dao dộng của con lắc lò xo. MỤC ĐÍCH Củng cố cách giải các bài toán dao động liên quan tới chất lỏng. và nâng cao ơn khi có sự tham gia của cả lò xo. Bài 4.11 Một chất lỏng có khối lượng m, khối lượng riêng D đựng trong một ống nhẵn, tiết diện đều S có dạng hình chữ V. Một nhánh thẳng đứng còn một nhánh lệch so với phương nằm ngang một góc . Làm chênh lệch mực chất lỏng trong hai nhánh một chút rồi thả tự do. Tính chu kỳ dao động nhỏ của hệ. Bỏ qua ma sát và lực cản. Giải Chọn trục Ox thẳng đứng. Gốc O là vị trí cân bằng của mặt thoáng bên nhánh thẳng. Khi mực nước trong ống thẳng đứng thay đổi đoạn x, mực nước trong ống nghiêng thay đổi đoạn 'x xsin Độ chênh lệch mực nước giữa hai ống: x 1 sin Lực tác dụng lên cột chất lỏng: F DgSx 1 sin DgSx 1 sin ma g 1 sin x '' x 0 m Chất lỏng trong ống dao động điều hòa chu kì: 2 m T 2 DSg 1 sin NHẬN XÉT Bài này phải phát hiện ra lực tác dụng lên hệ gây dao động là trọng lực của khối nước chênh lệch. Nếu vẫn đi theo con đường chung là phân tích tất cả các lực tác dụng lên hệ rồi áp dụng định luật 2 Newton thì sẽ phức tạp. MỤC ĐÍCH α O x x “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 74 - Củng cố cách giải bài toán dao động liên quan tới chất lỏng. Đồng thời nâng cao thêm khi cho một nhánh nghiêng đi. Bài 4.12 Một bình cầu có chứa một lượng khí lí tưởng thể tích Vo trên miệng có gắn một xi lanh nhỏ tiết diện đều S, bên trong xi lanh có một píttông khối lượng M. có thể trượt không ma sát. Lúc đầu píttông cách miệng bình đoạn h. Dịch chuyển píttông một đoạn nhỏ rồi thả ra. Chứng minh píttông sẽ dao động điều hòa. Tính chu kì dao động. Biết sự biến đổi trạng thái của khối khí trong bình là đẳng nhiệt. Áp suất của khí quyển là Po. Giải Chọn trục Ox thẳng đứng . Gốc O trùng với vị trí pittong cân bằng Khi pittong cân bằng: 1 0 P P Khi pittong có tọa độ x, phương trình định luật II Niutơn là: 2 0 (P P )S maF Do quá trình là đẳng nhiệt nên ta có: 0 0 0 0 0 2 2 2 0 0 ( ) ( ) xx 1 P V Sh P P V Sh PV P SV Sh S V Sh Do dao động nhỏ nên: 2 0 0 x 1 S P P V Sh ; Vậy: 2 0 0 0 0 x (P P )S 1 S ma S F P P V Sh 2 2 0 0 0 0 x x m " " 0 ( ) PS PS x x x V Sh m V Sh Pitong dao động với chu kì: 0 2 0 ( ) 2 m V Sh T P S . NHẬN XÉT O x x h “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 75 - Nếu V0 = 0 thì bài toán chuyển về dao động của pittong trong xi lanh. MỤC ĐÍCH Củng cố và nâng cao mức độ khó với các bài toán dao động khi có sự tham gia của chất khí. Bài 4.13 Một xi lanh nằm ngang chứa một khí lý tưởng dưới áp suất p trong có một pitông khối lượng m có thể trượt không ma sát. Ban đầu pittong ngăn xi lanh làm hai phần bằng nhau chiều dài của mỗi ngăn là d. Dời pitong một đoạn nhỏ rồi thả nhẹ. Coi quá trình là đoạn nhiệt với chỉ số đoạn nhiệt P V C C . Tìm chu kì dao động của pitong. Giải Chọn trục Ox nằm ngang . Gốc O trùng với vị trí pittong cân bằng Khi pittong cân bằng: 1 2 P P P Khi pittong có tọa độ x, phương trình định luật II Niutơn: 2 1 (P P )S maF Do quá trình là đẳng nhiệt nên ta có: 1 1 1 2 2 2 x (1 ) x (1 ) x(d x) (1 ) x (1 ) x (1 ) x(d x) (1 ) PV PV PV dP P S S d d S d d PV PV PV PV PV PV dP P S S d d S d d ; ; Vậy: 2 1 x x 2 x (P P )S (1 ) (1 ) " PS F P P S mx d d d P1 ,V1 P2, V2 d+x O x x d-x “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 76 - 2 x " 0 PS x md Pitong dao động với chu kì: 2 2 2 2 V P md mdC T PS PSC . NHẬN XÉT Nếu cho 1 thì bài toán trở về bài toán quá trình đẳng nhiệt như 4.4 MỤC ĐÍCH Củng cố phương pháp giải của các bài toán với sự tham gia của chất khí Bài 4.14 Đặt trong chân không một vòng dây mảnh, tròn, bán kính R, tâm O, mang điện tích dương Q phân bố đều. Dựng trục Oz vuông góc với mặt phẳng của vòng dây và hướng theo chiều vectơ cường độ điện trường của vòng dây tại O. Một lưỡng cực điện có vectơ mômen lưỡng cực p và có khối lượng m chuyển động dọc theo trục Oz mà chiều của p luôn trùng với chiều dương của trục Oz (Lưỡng cực điện là một hệ thống gồm hai hạt mang điện tích cùng độ lớn q nhưng trái dấu, cách nhau một khoảng cách l không đổi (l<<R), C là trung điểm của l. Vectơ mômen lưỡng cực điện là vectơ hướng theo trục lưỡng cực, từ điện tích âm đến điện tích dương, có độ lớn p = ql, khối lượng của lưỡng cực là khối lượng của hai hạt). Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Xác định tọa độ z0 của C khi lưỡng cực ở vị trí cân bằng bền và khi lưỡng cực ở vị trí cân bằng không bền? Tính chu kì T của dao động nhỏ của lưỡng cực quanh vị trí cân bằng bền. Giải Thế năng của lưỡng cực tại điểm cách tâm O của vòng dây một khoảng z là: Wt= 2222 )2/lz(r kQq )2/lz(r kQq 2/122222/12222 )}zr/(Zl1{(zr kQq )}zr/(Zl1{(zr kQq Wt ) zr Zl5,0 1( zr kqQ ) zr Zl5,0 1( zr kqQ 22222222 = 2/322 )zr( kqQZl z 0 R Q q -q l C “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 77 - 2; F = dZ dWt ; 2 5 22 22 )Zr( )Z2r(kqlQ F (1) F = 0 khi: z = r/ 2 và 2rz ; 2rz , tại điểm đó thế năng cực tiểu, là cân bằng bền. z = - r/ 2 , tại điểm đó thế năng cực đại, là cân bằng không bền Tại điểm cân bằng bền (z = r/ 2 ). Khi vật lệch x: Z' = r/ 2 +x. Thay vào (1) 2 5 52 5 22 5 22 22 3r )kqlQrx16 )r5,1( )rx22kqlQ ))x2/r(r( ))x2/r(2r(kqlQ 'F Theo định luật II newton: 5 5 5 52 2 16 ) 16 " " x" 0 3 3 kqlQrx kqlQr F ma mx mx x r mr Lưỡng cực dao động với chu kì: 5 2 43 2 r m T kpQ NHẬN XÉT Cũng có thể đạo hàm trực tiếp Wt theo x để tìm vị trí Wt cực trị. Từ đó suy ra vị trí cân bằng bền và không bền MỤC ĐÍCH Củng cố phương pháp giải với các bài toán dao động khi có sự tham gia của lực tĩnh điện(thế năng tĩnh điện) Bài 4.15 Hai thanh dẫn AD và BC được đóng kín bằng ống dây có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, tạo thành một khung hình chữ nhật trong mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với các đường cảm ứng từ của từ trường đều B r choán toàn bộ không gian khung. Thanh MN có chiều dài l và khối lương m. Lúc đầu giữ thanh MN sát ống dây, sau đó thả không vận tốc đầu. Bỏ qua điện trở của thanh, ống dây. Tìm chu kì dao động nhỏ của thanh “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 78 - Giải Chọn trục Ox như hình vẽ. Chọn chiều dương của dòng điện trong các nhánh như hình vẽ. Thanh MN chuyển động cắt các đường cảm ứng từ nên xuất hiện suất điện động cảm ứng ở hai đầu thanh: 'cu Blv (1) Suất điện động tự cảm ở hai đầu ống dây: 2 (2)tc dI L dt Từ (1) và (2) suy ra: 2 2 dI Blx L Blv I const dt L Tại vị trí x = 0 thì I2 = 0 nên: 2 Blx I L (3) Gọi q là điện tích trên bản tụ nối điểm C: MNq CU CBlv . Mặt khác: 1 ' CBlv' CBLx"I q .(4) Tại nút N: 1 2(I I )I thay (3) và (4) vào ta được: (CBLx" ) Blx I L suy ra lực từ tác dụng lên thanh: 2 2(CBLx" ) (Cx" ) Blx x F BlI Bl B l L L Phương trình định luật II Newton: 2 2 2 2 2 2 2 2 (Cx" ) mx" (m C )x" (x ) 0 x B l mgL B l B l L L B l Đặt 2 2 (x ) u x" u" mgL B l t a có: 2 2 2 2(m C ) " 0 B l B l u u L Vậy thanh dao động điều hòa với tần số: 2 2m C Bl L B l B ur x M N A B C D O I I1 I2 “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 79 - NHẬN XÉT Đây là bài toán khá phức tạp vì liên quan đến nhiều hiện tượng, định luật. Nên hướng dẫn theo từng vấn đề. MỤC ĐÍCH Củng cố, nâng cao độ khó của bài toán chứng minh vật dao động điều hòa. Khi có cả lực từ, cả hiện tượng cảm ứng điện từ. Vận dụng định luật Kiershof để giải như kiểu bài 4.9. “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 80 - IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI Đề tài “Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa – dành cho lớp chuyên” đã đưa ra hai phương pháp chung để chứng minh một vật hoặc hệ vật dao động điều hòa là: phương pháp động lực học và phương pháp năng lượng và áp dụng vào từng bài tập cụ thể theo dạng được xếp từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp có tính hệ thống và tính logic giúp học sinh dễ theo dõi và tiếp thu hơn. Với mục đích là giúp các em tự học dưới sự tổ chức và hướng dẫn đúng mức của giáo viên được trình bày theo các bước như trong đề tài có thể góp phần hình thành nhu cầu và phương pháp tự học, bồi dưỡng hứng thú học tập, tạo niềm tin và niềm vui trong học tập cho học sinh. Phát triển được tư duy độc lập, sáng tạo. Dù rất cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nhưng không tránh khỏi những thiếu sót rất mong sự góp ý của đồng nghiệp và cấp trên để đề tài hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn. V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Đề tài có thể được sử dụng như một dùng để tham khảo cho giáo viên và học sinh chuyên. Giúp cho giáo viên và học sinh có thêm hệ thống bài tập về chứng minh vật hặc hệ vật dao động điều hòa được sắp xếp theo dạng. Đồng thời có cái nhìn tổng quát hơn về các kiến thức như động lực học chất điểm, động lực học vật rắn, các định luật bảo toàn, các kiến thức về nhiệt học, điện học, từ học.... VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tô Giang (2010). Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí trung học phổ thông, Cơ học 2, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 2. Vũ Thanh Khiết và Lưu Hải An(2010). Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi vật lí trung học phổ thông, Bài tập Cơ học – Nhiệt học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 3. Phạm Văn Thiều (2009). Một số vấn đề nâng cao trong vật lí THPT, Tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 4. Vũ Thanh Khiết và Vũ Đình Túy (2011). Các đề thi học sinh giỏi vật lí từ 2001 đến 2010), Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 6. Vũ Thanh Khiết và Nguyễn Anh Thi (2005). 121 Bài toán dao động và sóng cơ học, Nhà xuất bản tổng hợp Đồng Nai. NGƯỜI THỰC HIỆN Nguyễn Văn Cư “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 81 - SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị trường THPT chuyên Lương Thế Vinh ––––––––––– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Biên Hòa, ngày 25 tháng 05 năm 2015 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2014 - 2015 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: “CHỨNG MINH MỘT VẬT, HỆ VẬT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA - DÀNH CHO LỚP CHUYÊN” Họ và tên tác giả: Nguyễn Văn Cư. Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: trường THPT chuyên Lương Thế Vinh Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) - Quản lý giáo dục - Phương pháp dạy học bộ môn: ............................... - Phương pháp giáo dục - Lĩnh vực khác: ........................................................ Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị Trong Ngành 1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) - Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn - Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị 2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị 3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành Xếp loại chung: Xuất sắc Khá Đạt Không xếp loại Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình. Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác giả không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của chính tác giả. BM04-NXĐGSKKN “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 82 - Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh nghiệm. NGƯỜI THỰC HIỆN (Ký tên và ghi rõ họ tên) XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Ký tên và ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Nguyễn Văn Cư “ Chứng minh một vật, hệ vật dao động điều hòa - dành cho lớp chuyên” - 83 - MỤC LỤC Nội dung Trang SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC 1 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 2 II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2 III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP 4 Dạng 1: Hệ dao động chỉ gồm vật và lò xo. 4 Dạng 2: Bài toán về lò xo liên kết. 18 Dạng 3 : Vật rắn dao động. 38 Dạng 4: Bài toán dao động liên quan đến chất lỏng, chất khí và các hiện tượng điện từ. 60 IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI 80 V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG 80 VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO 80 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 81
File đính kèm:
- skkn_chung_minh_mot_vat_he_vat_dao_dong_dieu_hoa_danh_cho_lop_chuyen_4555.pdf