Đề tài Các phương pháp dạy tiết ôn tập đạt hiệu qủa trong môn Địa lý THCS
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp giáo dục nói chung, môn Địa lí nói
riêng, việc áp dụng các phƣơng pháp dạy và học sao cho hiệu quả, phù hợp với khả
năng nhận thức của học sinh, đây là một vấn đề hết sức bức thiết. Những năm gần
đây định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học đã đƣợc thống nhất theo tƣ tƣởng
tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh dƣới sự tổ chức, hƣớng dẫn của giáo
viên thì học sinh đã chủ động, ý thức, vận dụng linh hoạt sáng tạo kiến thức, kĩ
năng đã thu nhận đƣợc. Đặc biệt đối với tầm nhận thức của học sinh THCS thì
những hệ thống kiến thức từ địa lí đại cƣơng đến địa lí các châu lục, địa lí kinh tế -
xã hội rất đa dạng, đôi khi quá trừu tƣợng.
Kiến thức ở mỗi bài dạy đã khó, tiết ôn tập lại càng khó hơn, do số lƣợng bài
nhiều. Giáo viên thƣờng không đủ thời gian khi ôn tập. Vì vậy thƣờng có sự áp đặt
kiến thức cho học sinh trên cơ sở sách giáo khoa đã đƣa ra.
Giáo viên áp dụng chủ yếu phƣơng pháp giảng thuật tràn lan mà không chốt
đƣợc những điều cơ bản nên học sinh không nắm đƣợc bài, trở nên lúng túng hơn
trong khâu chuẩn bị bài ôn tập ở nhà. Mặt khác các em còn phải lo chuẩn bị bài
cho nhiều môn học nữa. Do đó việc tham gia xây dựng bài ôn tập còn mang tính
thụ động.
Các bậc phụ huynh và học sinh chƣa có sự nhìn nhận và đánh giá đúng về
môn học nên các em ít đầu tƣ, học để đối phó.
Từ những khó khăn vƣớng mắc trên tôi nhận thấy cần phải có sự định hƣớng
đúng đắn hơn cho tiết ôn tập địa lí. Do đó tôi chọn đề tài này mong quý đông
nghiệp tận tình góp ý, xây dựng cho hoàn hảo hơn để góp phần vào những tiết ôn
tập mà trong chƣơng trình chƣa có hƣớng dẫn cụ thể
ong độ tuổi sinh đẻ nhiều) 0 + Cặp nhóm 2: Hậu quả của dân số đông và tăng quá nhanh đối với sự phát triển kinh tế, xã hội là gì? (Kinh tế, xã hội và môi trƣờng) Hậu quả Kinh tế Xã hội Môi trƣờng + Cặp nhóm 3: Học sinh liên hệ thực tế ở nƣớc ta, địa phƣơng nơi các em đang sống về vấn đề dân số. Đại điện nhóm trả lời câu hỏi (có thể học sinh trình bày bằng lời hoặc băng sơ đồ ở vấn đề 1 và 2). . Nhóm khác bổ sung, cuối cùng giáo viên chuẩn kiến thức. Ví dụ: Bài 5 và 6 - Môi trƣờng xích đạo ẩm và Môi trƣờng nhiệt đới. Địa lí 7. Giáo viên chuẩn bị 2 hình phóng to ở SGK về biểu đồ nhiệt độ và lƣợng mƣa của Xingapo 10B (Châu Á) và Gia-mê-na 120B (CH Sát – Châu Phi). Thông qua phân tích biểu đồ học sinh nhớ kĩ đặc điểm khí hậu của 2 môi trƣờng và chắc chăn không có sự nhầm lẫn khi giáo viên kết hợp với lƣớc đồ hình 5.1 SGK trang 16. Giáo viên chia lớp làm 3 cặp nhóm thực hiện trong thời gian 3 phút + Cặp nhóm 1: Nhận xét diễn biến nhiệt độ và lƣợng mƣa trong năm của trạm Xingapo 10B (Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng mùa hè và mùa đông nhƣ thế nào? Đƣờng biểu diễn nhiệt độ trung bình tháng có đặc điểm gì? Mƣa nhiều từ tháng nào đến tháng nào? Tổng lƣợng mƣa trong năm ra sao? + Tƣơng tự cặp nhóm 2 sẽ nhận xét trạm Gia-mê-na theo hƣớng dẫn trên. + Cặp nhóm 3: Kết luận chung về nhiệt độ và lƣợng mƣa của 2 trạm. Đại điện nhóm trình bày câu hỏi, các nhóm còn lại bổ sung, giáo viên chuẩn lại kiến thức để khắc sâu cho các em về 2 môi trƣờng chỉ cần phân tích biểu đồ. 2. Phƣơng pháp lập sơ đồ hóa: Nhằm giúp học sinh cô đọng kiến thức lại thành sơ đồ đơn giản. Đây là cách ghi nhớ kiến thức bằng mắt, phƣơng pháp này đòi hỏi ngƣời học phải chiụ khó vẽ trên giấy theo trình tự kiến thức trong bài học của mình. Có nhƣ vậy khi làm bài kiểm tra, các em sẽ tƣởng tƣợng lại và làm bài rất tốt, không sót một chi tiết nào cả. Ví dụ: Bài 11- Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Em hãy vẽ sơ đồ tƣơng ứng các yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hƣởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Đây là dạng bài tập khó ở SGK trang 41, giáo viên hƣớng dẫn học sinh chọn lọc kiến thức thành lập sơ đồ cho chính xác. - Chất lƣợng cuộc sống thấp - KT chậm phát triển - Tích lũy thấp - Vấn đề việc làm - Nhà ở, GD, y tế - Phúc lợi XH chƣa đảm bảo - Tài nguyên cạn kiệt - Ô nhiễm môi trƣờng 0 Ví dụ: Bài 10 - Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trƣờng ở đới nóng Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên và môi trƣờng. 2. Phƣơng pháp so sánh: Trong tiết ôn tập, phƣơng pháp này đƣợc ứng dụng thƣờng xuyên và lồng ghép với nhiều phƣơng pháp khác nhƣ: trực quan, trắc nghiệm, phát vấn để làm nổi bật và khắc sâu những nội dung chính cần truyền đạt. Có 2 hình thức khi sử dụng phƣơng pháp này là: + Đối với lƣợng kiến thức đơn giản và nội dung trả lời ngắn chỉ trong 1 bài giáo viên có thể đƣa ra câu hỏi trực tiếp Ví dụ: Bài 3 – “Sự phân bố dân cƣ và các loại hình quần cƣ“ Địa lí lớp 9. Em hãy phân tích quần cƣ nông thôn và quần cƣ thành thị khác nhau nhƣ thế nào? Liên hệ thực tế địa phƣơng em đang sống. (Học sinh trả lời lần lƣợt từng loại hình hoặc trả lời song song từng đặc điểm về: Mật độ dân cƣ, nhà ở, hoạt động sản xuất chủ yếu, lối sống) + Đối với lƣợng kiến thức phức tạp và nhiều chi tiết thì giáo viên yêu cầu học sinh lập bảng so sánh, riêng ở trƣờng hợp này phải linh động kết hợp các phƣơng pháp cùng một lúc đó là: Đặt vấn đề, so sánh, hợp tác nhóm Ví dụ: Bài 13 - “Môi trƣờng đới ôn hòa”. Địa lí lớp 7. Các yếu tố đầu vào Sự phát triển và phân bố công nghiệp Các yếu tố đầu ra - Các cơ sở nguyên, nhiên liệu, năng lƣợng. - Cơ sở vất chất kĩ thuật, hạ tầng cơ sở - Dân cƣ, lao động - Thị trƣờng trong nƣớc (tiêu dùng của nhân dân, các ngành công nghiệp) - Thị trƣờng ngoài nƣớc Dân số tăng quá nhanh Tài nguyên Môi trƣờng Đất đai bị bạc màu Diên tích rừng bị thu hẹp Không sản cạn kiệt Không khí, nƣớc,.. bị ô nhiễm Tăng lƣợng rác thải Nguy cơ lây lan dịch bệnh 0 Em hãy so sánh và rút ra kết luận về đặc điểm khí hậu của 3 kiểu môi trƣờng: Ôn đới hải dƣơng, ôn đới lục địa và môi trƣờng địa trung hải (thông qua 3 biểu đồ trang 44 SGK Địa lí lớp 7) Biểu đồ khí hậu Nhiệt độ (0C) Lƣợng mƣa (mm) Kết luân về đặc điểm khí hậu Tháng 1 Tháng 7 TB năm Tháng 1 Tháng 7 Ôn đới hải dƣơng (Bret) 6 16 10,8 133 62 + Mùa hè mát, mùa đông ấm. +Mƣa nhiều và mƣa quanh năm, nhất là mùa thu đông. Ôn đới lục địa (Matxcơva) -10 19 4 31 74 + Mùa đông rét +Mùa hè mát, mƣa nhiều Địa trung hải (Aten) 10 28 17,3 69 9 + Mùa đông mát, mƣa nhiều + Mùa hè nóng, ít mƣa Sau khi học sinh tham gia hoạt động nhóm để tìm đƣợc nhận xét về đặc điểm khí hậu các môi trƣờng có sự khác nhau, các em giải thích đƣợc vì sao trong cùng 1 môi trƣờng ôn đới nhƣng khí hậu ở từng địa điểm lại hoàn toàn không giống nhau. *. KĨ NĂNG Trên đây, tôi đã sử dụng các phƣơng pháp nhằm khai thác kiến thức cho học sinh. Đối với môn địa lí thì giữa lí thuyết và thực hành phải thực hiện song song với nhau mà ở chƣơng trình địa lí THCS nói chung, riêng phần ôn tập giữa kì I của địa lí lớp 9 có liên quan nhiều đến vẽ và phân tích các dạng biểu đồ: hình cột, đồ thị (biểu đồ đƣờng), hình tròn, miền. Phần thực hành này chỉ chiếm tỉ lệ 2/10 của số điểm toàn bài kiểm tra, tuy nhiên thông qua kĩ năng này học sinh đƣợc hình thành một đức tính tỉ mỉ, nhạy bén tính toán, nhận biết, chọn biểu đồ tối ƣu và rút ra nhận xét chính xác. Cho dù loại biểu đồ nào, để hoàn thành đều có các bƣớc cơ bản nhƣ sau: + Bƣớc 1: Đọc kĩ yêu cầu đề bài và xử lí số liệu nếu có. Ví dụ: Dựa vào số liệu ở bảng 10.1 SGK trang 38 – Địa lí lớp 9 về diện tích gieo trồng , phân theo nhóm cây (đơn vị nghìn ha). Em hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 cm, năm 2002 bán kính là 24 cm. Đây là bảng số liệu cần đƣợc xử lí. + Bƣớc 2: Xác định và trình tự vẽ biểu đồ theo yêu cầu đề bài. - Nếu yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng hoặc cơ cấu của một đối tƣợng địa lí thì chọn biểu đồ hình tròn. - Nếu yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự biến đổi hoặc tăng trƣởng của các đối tƣợng địa lí thì chọn biểu đồ đƣờng hoặc hình cột. Cần lƣu ý cho học sinh khi chọn một trong hai loại này có sự khác biệt là: biểu đồ hình cột không đƣợc vẽ cột đầu tiên sát vào trục tung; biểu đồ đƣờng đƣợc vẽ có điểm xuất phát từ trục tung và trùng vào năm đầu tiên của bảng số liệu. 0 - Nếu yêu cầu vẽ biểu đồ cũng thể hiện cơ cấu các đối tƣợng địa lí nhƣng có chuỗi số liệu là nhiều năm thì chọn biểu đồ miền. + Bƣớc 3: Thể hiện hoàn chỉnh biểu đồ: kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ. + Bƣớc 4: Nhận xét biểu đồ kết hợp với bảng số liệu thống kê cùng với kiến thức đã học để giải thích các vấn đề có liên quan với lời nhận xét. * Lƣu ý: Nội dung tiết ôn tập là những nội dung mà các em đã đƣợc học và ghi chép một cách khá chi tiết. Vì vậy nội dung trong tiết ôn tập các em sẽ ghi tinh giản lại, có thể chỉ là một cái sƣờn của các bài học đƣợc giáo viên đƣa lên và khởi đầu vào tiết ôn tập. Nếu quá chú ý về nội dung ghi thì tiết dạy sẽ gặp những tình huống bất lợi. + Thời gian sẽ không đủ cho tiết ôn tập. + Học sinh tập trung vào ghi chép nên không thể chú ý và suy nghĩ để trả lời các câu hỏi trọng tâm của giáo viên đƣa ra. + Giáo viên làm việc nhiều nhƣng không nắm đƣợc mức độ tiếp thu của học sinh, không thể áp dụng nhiều phƣơng pháp để làm cho giờ dạy sinh động hơn. III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI: Qua quá trình thực dạy, khi vận dụng các phƣơng pháp trên đã thấy đƣợc kết quả khả quan so với trƣớc đây rất nhiều, đó là học sinh hoạt động trong giờ ôn tập tích cực hơn, lớp học trở nên sinh động và các em có điều kiện để trình bày kiến thức tiếp thu đƣợc trong quá trình học tập, các em sẽ tự tin hơn khi đƣa ra các vấn đề còn vƣớng mắc mà chƣa đƣợc giải quyết trong các tiết học trƣớc. Cụ thể qua chƣơng trình địa lí lớp 9 đã thu kết quả trƣớc và sau khi áp dụng phƣơng pháp trên vào tiết ôn tập nhƣ sau: Trƣớc khi áp dụng Lớp Sỉ số Giỏi Khá Trung bình Yếu SL % SL % SL % SL % 9A1 39 8 20.5 17 43.6 14 35.9 / / 9A2 41 3 7.3 7 17.1 25 61.0 6 14.6 9A3 43 3 7.0 6 14.0 26 60.4 8 18.6 Sau khi áp dụng Lớp Sỉ số Giỏi Khá Trung bình Yếu SL % SL % SL % SL % 9A1 39 12 30.8 19 48.7 8 20.5 / / 9A2 41 7 17.1 9 22.0 21 51.2 4 9.8 9A3 43 6 14.0 8 18.6 24 55.8 5 11.6 IV. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Căn cứ vào sự đổi mới phƣơng pháp dạy học ở môn Địa lí có tầm quan trọng đối với mỗi giáo viên và học sinh, mỗi giáo viên cần phải giảm thiểu tối đa lối giảng dạy thuyết giảng một chiều. Cần phải chuyển quá trình thuyết giảng của giáo viên thành cuộc trao đổi, đàm thoại giữa giáo viên với học sinh, giữa học sinh với học sinh một cách thận trọng, nhẹ nhàng hơn. Thông qua đó, giáo viên sẽ đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh. Để có kết quả giảng dạy tốt, giáo viên phải có sự lựa chọn những phƣơng pháp dạy học thích hợp, có thể vận dụng nhiều phƣơng pháp dạy học khác nhau, không nên gò bó hoặc theo một phƣơng pháp nào. 0 V. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Sách giáo khoa Địa lí lớp 7 (Bộ giáo dục) - Sách giáo viên Địa lí lớp 7 (Bộ giáo dục) - Sách giáo khoa Địa lí lớp 9 (Bộ giáo dục) - Sách giáo viên Địa lí lớp 9 (Bộ giáo dục) - Địa lí tự nhiên (Lê Bá Thảo) Ngƣời thực hiện Phạm Thị Ngoạt THỰC TẾ MỘT BÀI SOẠN MINH HỌA CHO TIẾT ÔN TẬP ĐỊA LÍ 9 TUẦN: 9 – TIẾT: 18 BAØI OÂN TAÄP GIỮA KÌ I I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS cần phải - Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về địa lí dân cƣ và địa lí kinh tế 0 - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lƣợc đồ, bảng số liệu, rèn kĩ năng vẽ và phân tích các dạng biểu đồ - Giáo dục tình cảm yêu quê hƣơng đất nƣớc, nhận thức đƣợc những thuận lợi và khó khăn về KT-XH mà các em có sức phấn đấu trong học tập - Rèn kĩ năng sống: tƣ duy sáng tạo, thảo luận nhóm, trình bày suy nghĩ, liên hệ thực tế địa phƣơng. II/ CHUẨN BỊ: GV: Hệ thống các câu hỏi tự luận HS: chuẩn bị bài ở nhà III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành ở nhà và nhận xét trƣớc lớp 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Treo sơ đồ các bài trọng tâm trong phần địa lí dân cư GV: Dùng biểu đồ biến đổi dân số nước ta từ năm 1954-2009 phóng to kết hợp hình 2.1 SGK trang 7 và yêu cầu HS phân tích. Câu hỏi: Dựa vào biểu đồ em hãy nhận xét tình hình tăng dân số của nƣớc ta từ năm 1954-2009. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhƣng dân số vẫn tăng nhanh? - Dân số nƣớc ta tăng nhanh. - Giải thích: Vì từ sau 1976 đến nay tỉ lệ tỉ lệ tử giảm ở mức ổn định, tỉ lệ sinh có giảm nhƣng còn chậm nên dân số vẫn còn tăng nhanh (mỗi năm số dân tăng thêm 1 triệu ngƣời) Câu hỏi: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Hƣớng giải quyết ra sao? Liên hệ đến bản thân em. GV: Yêu cầu HS thảo luận 3 vấn đề lớn. HS: Trình bày hậu quả bằng sơ đồ. Hậu quả Kinh tế Xã hội Môi trƣờng ( Hƣớng giải quyết: Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, phân bố lại dân cƣ A- KIẾN THỨC * PHẦN ĐỊA LÍ DÂN CƢ 1. Dân số và tình hình tăng dân số. - Dân số nƣớc ta tăng nhanh. - Giải thích: Vì từ sau 1976 đến nay tỉ lệ tỉ lệ tử giảm ở mức ổn định, tỉ lệ sinh có giảm nhƣng còn chậm nên dân số vẫn còn tăng nhanh (mỗi năm số dân tăng thêm 1 triệu ngƣời) - Hậu quả: về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. - Hƣớng giải quyết. - Liên hệ bản thân. 0 hợp lí, phát triển giáo dục ngày càng hoàn thiện) GV: Treo bản đồ phân bố dân cư Việt Nam + Lược đồ SGK hình 3.1 trang 11. Câu hỏi: Em hãy trình bày sự phân bố dân cƣ nƣớc ta. Sự phân bố đó có ảnh hƣởng đến phát triển kinh tế-xã hội nhƣ thế nào? Giải pháp khắc phục là gì? HS: Trả lời lần lƣợt 3 vấn đề - Sự phân bố dân cƣ (bằng bản đồ) - Ảnh hƣởng: Những thuận lợi và khó khăn cho phát triển KT-XH. Giải pháp: Phân bố lại dân cƣ, thực hiện chính sách dân số, Câu hỏi: Em hãy so sánh đặc điểm của quần cƣ nông thôn và quần cƣ thành thị. Địa phƣơng em đang sống thuộc kiểu quần cƣ nào? Hoạt động sản xuất nào là chủ yếu? HS: Trả lời dƣới hình thức so sanh sự khác biệt giữa 2 loại hình quần cƣ. Quần cƣ nông thôn Quần cƣ thành thị - Mật độ dân số thƣa (thƣờng đƣợc phân bố trãi rộng theo lãnh thổ) - Kiến trúc nhà ở: nhà sàn đối với vùng cao, vùng đồng bằng là nhà trệt. - Chức năng: Hoạt động nông, lâm, thủy sản là chính - Mật độ dân số đô rất cao - Kiến trúc nhà ở: nhà cao tầng, san sát, các chung cƣ, biệt thự - Chức năng: Hoạt động công nghiệp, dịch vụ là chính - Liên hệ địa phƣơng Câu hỏi: Em biết gì về vấn đề việc làm ở nƣớc ta? Hƣớng giải quyết nhƣ thế nào? GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức và liên hệ thực tế trả lời. - Vấn đề việc làm rất gay gắt vì: + Quỹ thời gian làm việc ở nông thôn chỉ chiếm 77% (do đặc điểm mùa vụ) + Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị đến 6% - Hƣớng giải quyết: + Phân bố lại dân cƣ và lao động 2 Sự phân bố dân cƣ, các loại hình quần cƣ: - Dân cƣ phân bố không đều - Ảnh hƣởng - Giải pháp - Quần cƣ nông thôn khác với quần cƣ thành thị. - Liên hệ địa phƣơng 3. Lao động và việc làm, chất lƣợng cuộc sống: 0 + Ở NT: Đa dạng hóa và hiện đại hóa các hoạt động kinh tế + Ở TT: Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ + Mở trƣờng, lớp đào tạo nghề, đẩy mạnh hƣớng nghiệp + Xuất khẩu lao động GV: Chuyển ý và treo sơ đồ các bài trọng tâm trong phần địa lí kinh tế. Câu hỏi: Trong công cuộc đổi mới nƣớc ta có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào? Cho biết những thành tựu và thách thức? Sau khi Việt Nam gia nhập WTO những thách thực nào là nan giải nhất? - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Cơ cấu ngành, Cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu theo các thành phần kinh tế - Những thành tựu và thách thức: + Thành tựu + Thách thức GV: Treo lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phóng to + lược đồ trong SGK hình 6.2 trang 21 và yêu cầu HS lên xác định. Câu hỏi: Nƣớc ta có mấy vùng kinh tế? Đọc tên? Địa phƣơng em đang sống thuộc vùng kinh tế nào và vùng kinh tế trọng điểm nào? GV: yêu cầu HS dựa vào hình 8.1, lược đồ SGK hình 8.2, bảng 8.3 để trả lời câu hỏi. Câu hỏi: Em hãy phân tích tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt. Địa phƣơng em trồng những loại cây xuất khẩu nào? - Tình hình phát triển: + Cơ cấu đa dạng. + Lúa là cây trồng chính. Diện tích, năng suất, sản lƣợng, SLBQ không ngừng tăng. + Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh. Có nhiều sản phẩm xuất khẩu nhƣ gạo, cà phê, cao su, trái cây. - Phân bố: + Cây lúa trồng ở khắp nơi, nhƣng nhiều nhất là ở 2 vùng: ĐBSH và ĐBSCL + Cây công nghiệp tập trung ở các vùng: TD- - Vấn đề việc làm ở nƣớc ta rất gay gắt - Hƣớng giải quyết. * PHẦN ĐỊA LÍ KINH TẾ 4. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Thành tựu. - Thách thức. - Nƣớc ta có 7 vùng kinh tế - Nƣớc ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm - Địa phƣơng em đang sống thuộc vùng kinh tế Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam 5.Sự phát triển và phân bố nông nghiệp: - Tình hình phát triển - Phân bố của ngành trồng trọt - Liên hệ địa phƣơng tỉnh Đồng Nai 6. Sự phát triển và phân bố 0 MNBB, T N và ĐNB - Liên hệ địa phƣơng tỉnh Đồng Nai Câu hỏi: Thế nào là ngành công nghiệp trong điểm. Trong các ngành CN trọng điểm thì ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất? Nêu đặc điểm của ngành trên. Giải thích vì sao? Khái niệm: Ngành CBLT-TP Đặc điểm: + Hệ thống CN nƣớc ta gồm các cơ sở: nhà nƣớc, ngoài nhà nƣớc và cơ sở có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài + Chiếm tỉ trong cao trong cơ cấu GDP ( 24,4% ) + Phân bố ở khắp nơi + Đạt kim ngạch xuất khẩu cao ,chiếm 40% giá trị XK trong cả nƣớc vì: dựa trên nguyên liệu sẵn có từ ngành TT, CN, TS Câu hỏi: Em hãy trình bày cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ. Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nƣớc ta? Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ: - Cơ cấu: đa dạng, gồm 3 nhóm ngành - Vai trò: có 3 vai trò lớn - Giải thích: + Đây là 2 thành phố đông dân nhất cả nƣớc + Có vị trí thuận lợi, là 2 đầu mối giao thông quan trọng của nƣớc ta + Là 2 trung tâm thƣơng mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất cả nƣớc. + Tập trung nhiều trƣờng đại học, viện nghiên cứu GV: yêu cầu HS trình bày và liên hệ thực tế để giải thích. Câu hỏi:Hoạt động xuất nhập khẩu có ý nghĩa nhƣ thế nào đối với nền kinh tế-xã hội nƣớc ta hiện nay? Vì sao nƣớc ta và một số nƣớc đang phát triển vẫn trong trình trạng nhập siêu? + Xuất nhập khẩu là hoạt động quan trọng nhất của ngoại thƣơng nhằm gắn liền thị trƣờng trong và quốc tế. công nghiệp: - Khái niệm: - Ngành CBLT-TP - Đặc điểm: - Giải thích: 7. Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố dịch vụ: - Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ: - Giải thích: 8. Thƣơng Mại và du lịch: - Ý nghĩa. - Giải thích: 0 + Việt Nam đang tiến hành CNH-HĐH đất nƣớc, xuất nhập khẩu giúp ta mở rộng thị trƣờng, giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đổi mới công nghệ, hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, cải thiện đời sống nhân dân * Việt Nam xuất các mặt hàng N-L-Thủy sản, Nhập các mặt hàng máy móc thiết bị, nguyên nhiên liệu với giá cao. GV:Yêu cầu HS nhắc lại các loại biểu đồ đã vẽ + Biểu đồ đƣờng: biểu hiện diễn biến của các đối tƣợng địa lí (chứng minh ở SGK) + Biểu đồ tròn: biểu hiện sự thay đổi, sự so sánh về cơ cấu các đối tƣợng địa lí theo thời gian. (chứng minh ở SGK) + Biểu đồ miền: biểu hiện sự thay đổi về cơ cấu các đối tƣợng địa lí theo thời gian. (chứng minh ở SGK) + Phân tích biểu đồ: HS căn cứ vào biểu đồ kết hợp kiến thức đã học để rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân B- KĨ NĂNG: - Vẽ các loại biểu đồ: đƣờng, tròn, miền, cột + Biểu đồ đƣờng: DS, Thủy sản, chăn nuôi + Biểu đồ tròn: Trồng trọt, DV, TM + Biểu đồ miền:Cơ cấu GDP - Nhận xét biểu đồ: 4. Đánh giá: sự chuẩn bị của học sinh ở nhà và ở lớp 5.Hoạt động nối tiếp: học bài cẩn thận chuẩn bị kiểm tra 1 tiết vào tuần sau. IV/ RÚT KINH NGHIỆM: SỞ GD & ĐT ĐỒNG NAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG THCS&THPT BÀU HÀM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Trảng Bom, ngày 15 tháng 05 năm 2012 0 PHIẾU NHÂN XÉT , ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2011 – 2012 CÁC PHƢƠNG PHÁP DẠY TIẾT ÔN TẬP ĐẠT HIỆU QUẢ TRONG MÔN ĐỊA LÝ THCS Họ và tên tác giả: Phạm Thị Ngoạt Đơn vị: tổ Sử - Địa - Anh Lĩnh vực: Địa lý Quản lý giáo dục Phƣơng Pháp dạy học bộ môn: Địa lý Phƣơng pháp giáo dục Lĩnh vực khác: 1. Tính mới: - Các giải pháp hoàn toàn mới - Các giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp cũ 2. Hiệu quả: - Hoàn toàn mới và đã triễn khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao - Có cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và triễn khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao - Hoàn toàn mới và đã triễn khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao - Có cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và triễn khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao 3. Khả năng áp dụng: - Cung cấp đƣợc các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đƣờng lối, chính sách Tốt Khá Đạt - Đƣa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống Tốt Khá Đạt - Đã đƣợc áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng Tốt Khá Đạt XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ ( Ký tên và ghi rõ họ tên ) ( Ký tên và ghi rõ họ tên )
File đính kèm:
- cac_phuong_phap_day_tiet_on_tap_dat_hieu_qua_trong_mon_dia_ly_thcs_331.pdf