Chuyên đề Hóa học Lớp 9 - Nhận biết các hợp chất vô cơ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện để nhận biết oxit , axit, bazơ và dung dịch muối.
- Học sinh hiểu được cách làm, cách thực hiện theo trình tự
- Học sinh vận dụng kiến thức hiểu, biết để nhận biết oxit , axit, bazơ và dung dịch muối một cách thuần thục
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng mô tả, giải thích hiện tượng ,viết PTHH.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Ôn lại định nghĩa hợp chất vô cơ, tính chất hóa học của các chất
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Ngày soạn 09/11/2020 Ngày dạy 18/ 11/ 2020 CHUYÊN ĐỀ NHẬN BIẾT CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện để nhận biết oxit , axit, bazơ và dung dịch muối. - Học sinh hiểu được cách làm, cách thực hiện theo trình tự - Học sinh vận dụng kiến thức hiểu, biết để nhận biết oxit , axit, bazơ và dung dịch muối một cách thuần thục 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng mô tả, giải thích hiện tượng ,viết PTHH. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Ôn lại định nghĩa hợp chất vô cơ, tính chất hóa học của các chất III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: MĐ Ôn lại kiến thức CTC Giáo viên nêu yêu cầu Phát phiếu học tập cho các nhóm Phiếu ghi các CTHH: Na2O; SO3; H2O; H2SO4; K3PO4; Cu(OH)2; FeSO4 ; NaOH; Na2SO4; NaOH; K2CO3 yêu cầu phân loại Yêu cầu các nhóm làm Cho các nhóm nhận xét,bổ xung Gv nhận xét Yêu cầu học sinh nêu tính chất hóa học của hợp chất vô cơ Nhận xét các tính chất hóa học ( lưu ý điều kiện phản ứng) hướng tới phương pháp hóa học để nhận biết chất. DKSP Định nghĩa, phân loại , nêu đúng TCHH hóa học các hợp chất vô cơ GV nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Bài tập: MĐ Biết nhận biết các loại chất CTC GV nêu đề bài HS đọc đề bài HS làm việc cá nhân GV: Gọi HS trả lời Cho học sinh nhận xét kết quả Giáo viên phân tích đề hướng cách trình bày Cho học sinh tự làm Giáo viên quan sát, kiểm tra Cho hs giải thích sự lựa chọn đó và viết PTHH Hướng dẫn phân biệt các chất phải dựa vào tchh khác nhau của chúng ? Các chất trên có những tính chất khác nhau như thế nào? Hướng dẫn cách làm và trình bày. Viết PTHH ? Các chất này có những tính chất gì khác nhau ? Học sinh nêu phát hiện Giáo viên hướng dẫn đưa ra sơ đồ nhận biết H2SO4 HCl Na2SO4 Quì tím Đỏ Đỏ Tím nhận biết được BaCl2 Có kết tủa Không có kết tủa GV yêu cầu các nhóm nêu cách tiến hành Đại diên nhóm nêu Nhận xét chung Hướng dẫn cách làm dùng quì nhận ra 1 chất tiếp tục dùng chất đó nhận ra chất khác Cho học sinh làm Nhận xét Nếu không được dùng thuốc thử bên ngoài. Nên làm theo các bước: Bước 1: Cho từng chất tác dụng với nhau. (Ghi số thứ tự 1, 2, Rót dung dịch mỗi lọ lần lượt vào các ống nghiệm đã được đánh cùng số. Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của dung dịch còn lại. Bước 2: Sau n thí nghiệm đến khi hoàn tất phải lập bảng tổng kết hiện tượng. Bước 3: Dựa vào bảng tổng kết hiện tượng để rút ra nhận xét, kết luận đã nhận được hoá chất nào (có kèm theo các phương trình phản ứng minh hoạ). Hướng dẫn học sinh làm Giao bài tập về nhà cho HS Gợi mở cho học sinh GV Nhận xét kết luận chung I. Kiến thức cần nhớ: Định nghĩa, phân loại các hợp chất vô cơ - Oxit - Axit - Bazơ - Muối 2. Tính chất hóa học của oxit , axit, bazơ và muối II. Bài tập Bài tập1: Để nhận biết dd HCl , dd NaOH ta dùng: A. Dung dịch BaCl2 B. Dung dịch AgNO3 C. Quì tím D. Dung dịch HCl Bài tập2: Để phân biệt các dd Na2SO4 và dd Na2CO3 ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây: A. BaCl2 B. HCl C. AgNO3 D. NaOH Bài tập 3:Có 3 lọ mất nhãn đựng các dd: H2SO4; HCl; Na2SO4. Hãy tiến hành các thí nghiệm nhận biết các lọ: Bài tập 4: Có bốn dung dịch không màu là HCl, H2SO4 , BaCl2, NaCl. Chỉ được dùng thêm quì tím, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất. Viết PTHH Bài tập 5: Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học: Na2CO3,HCl, BaCl2 - Chia nhỏ và đánh số thứ tự tương ứng. - Lần lượt cho một mẫu thử tác dụng với hai mẫu thử còn lại. Sau 6 lượt thí nghiệm , ta có kết quả sau: Na2CO3 HCl BaCl2 Na2CO3 Khí -Kết tủa trắng HCl Khí - - BaCl2 -Kết tủa trắng - - Nếu thí nghiệm nào tạo và có ¯ trắng thì chất nhỏ vào là Na2CO3, mẫu thử tạo là HCl, mẫu thử tạo ¯ trắng là BaCl2 . Củng cố: Nhận xét chung về phương pháp nhận biết các hợp chất vô cơ. Hướng dẫn: Làm bài tập về nhà BTVN 1: Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng các dung dịch KNO3,NaOH, Na2SO4. HCl, KCl, H2SO4. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có). BTVN 2: Không được dùng thêm thuốc thử hãy phân biệt 3 dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn: NaCl, AlCl3, NaOH+ ôn tập IV. RÚTKINH NGHIỆM Ký duyệt của HT Phạm Văn Hà --------&-------
File đính kèm:
- chuyen_de_hoa_hoc_lop_9_nhan_biet_cac_hop_chat_vo_co.doc