Biện pháp Một số trò chơi giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức
- Năm thứ 2, chương trình giáo dục phố thông mới 2018 được áp dụng tại nhà trường.
- Học sinh ham mê sử dụng ipad, điện thoại thông minh để tham gia mạng xã hội lại càng phổ biến.
- Thời gian vui chơi của trẻ ngày càng bị thu hẹp.
- Các trò chơi luôn có sức hấp dẫn rất lớn đối với học sinh.
thức Giáo viên thực hiện: Phạm Hà Giang NỘI DUNG CHÍNH - Một số trò chơi đã áp dụng hình thành và củng cố kiến thức. III. Tổ chức thực hiện Bài học kinh nghiệm. Kiến nghị, đề xuất. IV.Kết quả, kiến nghị - Lí do. - Thuận lợi, khó khăn. - Đối tượng, thời gian áp dụng I. Mở đầu Tính mới, tính khác biệt. Cách thức thực hiện. Ví dụ cụ thể. II. Nội dung I. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn biện pháp - Năm thứ 2, chương trình giáo dục phố thông mới 2018 được áp dụng tại nhà trường. - H ọc sinh ham mê sử dụng ipad, điện thoại thông minh để tham gia mạng xã hội lại càng phổ biến . - Thời gian vui chơi của trẻ ngày càng bị thu hẹp. - Các trò chơi luôn có sức hấp dẫn rất lớn đối với học sinh . I. MỞ ĐẦU 2.2 Khó khăn - Một số học sinh lại chưa chịu khó, chưa tích cực. - Một số học sinh học lệch, chưa yêu thích môn học. - Một số khác thì tự ti, nhút nhát 2. Thuận lợi – khó khăn 2.1 Thuận lợi - Giáo viên bộ môn trẻ nhiệt tình, năng động. - Cơ sở vật chất trang thiết bị tương đối đầy đủ . - Phụ huynh học sinh quan tâm, có tương đối đầy đủ thiết bị kết nối internet. I. MỞ ĐẦU 3.2 Thời gian áp dụng - Từ tháng 11/2021 – đến tháng 11/2022 3. Đối tượng – thời gian áp dụng. 3.1 Đối tượng. - Học sinh trường THCS Xuân Sơn II. NỘI DUNG 2.1 Tính mới – khác biệt 2.2 Cách thức thực hiện 2.3 Một số trò chơi hay II. NỘI DUNG 2.1 Tính mới - Lớp học truyền thống : Hs tiếp nhận thông tin một cách thụ động: nghe giảng -> làm bài tập => phải học - Ngược lại trò chơi thú vị giúp học sinh chủ động, tích cực ngay trong không gian lớp học – Thích học => Được học . 2.2 Tính khác biệt II. NỘI DUNG 2.1 Tính mới - Cả thầy và trò đều phát huy được tính tích cực , chủ động, sáng tạo. - Học sinh được học trong không khí vui vẻ “học mà chơi – chơi mà học” => tăng khả năng ghi nhớ, yêu thích môn học. II. NỘI DUNG 2.2 Cách thực hiện. Nguyên tắc xây dựng trò chơi : Đầu vào vừa sức; Trò chơi phải gắn với mục tiêu bài học: Đơn giản, dễ nhớ Kết quả đánh giá của trò chơi phải mang tính khích lệ động viên; Tạo nên sự vui vẻ, gắn kết giữa các học sinh. K h ơi gợi niềm đam mê tìm hiểu. II. NỘI DUNG 2.2.1 Các bước tiến hành trò chơi trên lớp. - GV/ MC giới thiệu tên trò chơi, mục đích của trò chơi - GV/MC cần có cách dẫn trò chơi lôi cuốn, hấp dẫn, tự nhiên - HS tham gia trò chơi để làm gì, sẽ đạt được kiến thức, kỹ năng, phẩm chất gì qua trò chơi. Bước 1: GV/ MC giới thiệu tên trò chơi, mục đích của trò chơi II. NỘI DUNG 2.2.1 Các bước tiến hành trò chơi trên lớp. - Nhiệm vụ - Thời gian chơi - Đối tượng chơi - Sản phẩm đạt được - Tiêu chí đánh giá Bước 2: GV/ MC giới thiệu luật chơi II. NỘI DUNG 2.2.1 Các bước tiến hành trò chơi trên lớp. Bước 4: GV quan sát, hỗ trợ Bước 3: Học sinh thực hiện trò chơi Bước 5: Nhận xét / tổng kết / thưởng - GV/MC cần nhận xét thái độ, tinh thần đội chơi/ cá nhân, công bố kết quả, trao thưởng/cho điểm. II. NỘI DUNG 2.2.2 Những dạng trò chơi. Trò chơi hình thành kiến thức. Trò chơi khởi động. Trò chơi luyện tập, vận dụng. II. NỘI DUNG 2.2.2 Những dạng trò chơi. 1. Mục đích: Phá băng, tạo hứng thú trước khi học, có tác dụng thư giãn, kích hoạt tâm thế học tập. Dạng 1: Trò chơi khởi động. 2. Đặc điểm: Cần đa dạng, có thể liên quan đến nội dung bài học hoặc chỉ đơn giản là tạo tâm thế trước khi học. II. NỘI DUNG 2.2.2 Những dạng trò chơi. 1. Mục đích: Dạng 1: Trò chơi khởi động. 2. Đặc điểm: 3. Ví dụ cụ thể Dạng khởi động tâm trí: Đuổi hình bắt chữ, Tìm từ, Tự chọn thẻ bài.. Dạng khởi động cơ thể: Hẹn hò Dạng kết hợp cả tâm trí và cơ thể: Nhanh như chớp.. II. NỘI DUNG 2.2.2 Những dạng trò chơi. 1. Mục đích: Khám phá tri thức mới qua các trải nghiệm hoặc qua việc giải quyết các tình huống có vấn đề, hoặc có thể đi sâu vào các vấn đề khó. Dạng 2: Trò chơi khám phá kiến thức. 2. Đặc điểm: Thao tác chơi là nội dung học tập. Dạng trò chơi này yêu cầu sự sáng tạo và chuẩn bị công phu của giáo viên. 3. Ví dụ cụ thể: Thẻ bài, ong tìm chữ. II. NỘI DUNG 2.2.2 Những dạng trò chơi. 1. Mục đích: Kích thích tính tích cực học tập khiến học sinh hào hứng, sôi động hơn khi vận dụng kiến thức vừa tiếp nhận. Dạng 2: Trò chơi Luyện tập, vận dụng, về nhà. 2. Đặc điểm: Thao tác chơi là hình thức học tập. Thường được sử dụng để ôn tập hoặc tái hiện kiến thức. 3. Ví dụ cụ thể: Plicker, Thẻ bài, Quizzilet, Khoot, .. II. NỘI DUNG 2.3 Một số trò chơi hay - Học sinh thường nhầm lẫn các kí hiệu của nguyên tố hóa học tương tự nhau. - Khả năng ghi nhớ hóa trị cũng như nguyên tử khối của chúng chưa cao. II. NỘI DUNG 2.3 Một số trò chơi hay Để giải quyết vấn đề này tôi đã phân chia các vấn đề làm thành các dạng bài với mức độ khó dễ khác nhau để HS thuần thục. Chuyển chúng vào các trò chơi trực tuyến như Quizziz, Kahoot, WordWall, Liveworksheets, Nearpood, Baamboozle... hoặc trực tiếp như thẻ bài, Plicker, II. NỘI DUNG 2.3 Một số trò chơi hay Để giải quyết vấn đề này tôi đã phân chia các vấn đề làm thành các dạng bài với mức độ khó dễ khác nhau để HS thuần thục. Chuyển chúng vào các trò chơi trực tuyến như Quizziz, Kahoot, WordWall, Liveworksheets, Nearpood, Baamboozle... hoặc trực tiếp như thẻ bài, Plicker, 3.2 Trò chơi hình thành kiến thức 3.1 Trò chơi khởi động 3.3 Trò chơi luyện tập, vận dụng III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1 Trò chơi khởi động III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VD1: Trong bài “Nguyên tố hóa học” Hóa 8 tiết 2 . GV cho HS trơi chò ghép nối, hoặc trò chơi tìm chữ. Để nhớ được kí hiệu hóa học , nguyên tử khối. Loại cho trò chơi này cũng có thể chuyển thành dạng online trên Quizzilet hoặc Khoo 3.1 Trò chơi khởi động III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Trò chơi ghép nối 3.1 Trò chơi khởi động III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Trò chơi tìm chữ 3.1 Trò chơi khởi động III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Trò chơi trên phần mềm Quizzilet 3.1 Trò chơi khởi động III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VD2: Bài “ Nguyên tố hóa học” Hóa học 8, GV có thể cho HS tự làm thẻ bài hoặc in thẻ bài có sẵn cho HS. Trên các tấm thẻ có chứa các nguyên tố hóa học và các số tương ứng. GV tùy mức độ khó dễ có thể cân nhắc số lượng thẻ bài. 3.1 Trò chơi khởi động III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Trò chơi thẻ bài 3.2 Trò chơi hình thành kiến thức III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VD1: Bài “Hóa trị” lớp 8. GV tổ chức cho HS chơi “Hẹn hò”. Mỗi HS có 1 thẻ bài, trên thẻ bài sẽ ghi các kí tự : Al 2 , O 3 , Cu,. Sau khi học quy tắc hóa trị HS có thể biết được Al 2 phải ghép với O 3 mới tạo nên CTHH đúng và khi ghép có thể sẽ ghép Cu và OH tạo thành CuOH. GV có thể phân tích sâu đơn vị kiến thức bài học ở đây Hoặc thầy cô có thể sử dụng trò chơi trực tuyến như WordWall 3.2 Trò chơi hình thành kiến thức III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.2 Trò chơi hình thành kiến thức III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Trò chơi WordWall 3.2 Trò chơi hình thành kiến thức III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VD2: Bài “ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học” KHTN 7, GV có thể cho HS tự làm thẻ bài hoặc in thẻ bài có sẵn cho HS. Trong bài này GV sẽ sử dụng để HS sắp xếp và tạo nên bảng tuần hoàn các NTHH. 3.2 Trò chơi hình thành kiến thức III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Làm thẻ bài 3.3 Trò chơi luyện tập, vận dụng III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VD1: Chủ đề “Axit” Hóa 9. GV sẽ chọn ra các thẻ bài kim loại như Al, Fe, Cu. Các thẻ bài axit: HCl, H2SO4 , oxit bazo: CuO, BaO.. GV chọn 16 tấm thẻ. GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm sẽ được bốc 8 tấm thẻ (GV sử dụng nhiều bộ bài). Nhiệm vụ của mỗi nhóm là viết ra các PTHH đúng và tương ứng với các chất mà nhóm có. Nhóm nào có nhiều PTHH nhất thì nhóm đó thắng . Hoặc trong bài luyện tập chương HS có thể chơi đánh bài và sử dụng bộ bài như chơi bài tú lơ khơ. 3.3 Trò chơi luyện tập, vận dụng III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VD1: Chủ đề “Axit” Hóa 9. GV sẽ chọn ra các thẻ bài kim loại như Al, Fe, Cu. Các thẻ bài axit: HCl, H2SO4 , oxit bazo: CuO, BaO.. GV chọn 16 tấm thẻ. GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm sẽ được bốc 8 tấm thẻ (GV sử dụng nhiều bộ bài). Nhiệm vụ của mỗi nhóm là viết ra các PTHH đúng và tương ứng với các chất mà nhóm có. Nhóm nào có nhiều PTHH nhất thì nhóm đó thắng . Hoặc trong bài luyện tập chương HS có thể chơi đánh bài và sử dụng bộ bài như chơi bài tú lơ khơ. 3.3 Trò chơi luyện tập, vận dụng III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VD2: Để ôn lại nội dung của cả bài các thầy cô có thể dùng trò chơi Plicker. Và hầu hết bài nào thầy cô cũng có thể dùng phần mềm này. D. Kết quả III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Trước khi áp dụng trò chơi. D. Kết quả III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Sau khi áp dụng tạo đơn vị. IV. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ Chủ động sáng tạo thêm các trò chơi 4.1 Bài học kinh nghiệm Tìm hiểu kĩ đối tượng HS =>đưa ra biện pháp phù hợp A Tích cực trao đổi thảo luận chuyên môn. 4.2 Kiến nghị - đề xuất Đối với nhà trường.. B THANK YOU SO MUCH 3/5 Mercury Mercury is the closest planet to the Sun 4/5 Jupiter Jupiter is the biggest planet of them all 5/5 Mars Despite being red, Mars is a cold place III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN II. NỘI DUNG 2.1 Tính mới Saturn is a gas giant and has several rings 2.2 Tính khác biệt Jupiter is the biggest planet of them all Proton Venus is the second planet from the Sun Electron Mars is actually a very cold place About basic chemistry for pre-K infographics This template contains an assortment of complementary infographic resources for the Basic Chemistry for Pre-K presentation These infographics are adapted to the style of the aforementioned presentation, so you can insert them easily and have them completely integrated at once. You just need to do the following: Select the element that you want to copy Right-click and choose “Copy” Go to the slide where you want the element to appear Right-click and choose “Paste” NỘI DUNG CHÍNH Mở đầu Saturn is a gas giant and has several rings Nội dung It’s the biggest planet in the Solar System Tổ chức thực hiện Venus is the second planet from the Sun Mars Mars is actually a very cold place NỘI DUNG CHÍNH Mở đầu Saturn is a gas giant and has several rings Nội dung It’s the biggest planet in the Solar System Tổ chức thực hiện Venus is the second planet from the Sun Mars Mars is actually a very cold place Basic chemistry for pre-K Mon Tue Wed Thu Fri Lesson 1 Venus has a nice name Mercury is quite small Pluto is a dwarf planet Lesson 2 Jupiter is a gas giant Earth has lots of life Lesson 3 Mars is a cold planet Lesson 4 Saturn has several rings The Moon is a satellite Basic chemistry for pre-K Periodic table Mercury is the closest planet to the Sun Composition Despite being red, Mars is a cold place Reactions Jupiter is the biggest planet of them all Basic chemistry Basic chemistry for pre-K Mon Tue Wed Thu Fri Task 1 Task 2 Task 3 Task 4 Task 5 Saturn is a gas giant and has several rings Mercury is the closest planet to the Sun Jupiter is the biggest planet of them all Venus is the second planet from the Sun Despite being red, Mars is a cold planet Basic chemistry for pre-K Inorganic Despite being red, Mars is a cold place Analytical Jupiter is the biggest planet of them all Types of chemistry Biochemistry Earth is the planet where we all live on Organic Saturn is a gas giant and has several rings Physical Mercury is the closest planet to the Sun Basic chemistry for pre-K Laboratory Jupiter is the biggest planet of them all 01 Measurement Mercury is the closest planet to the Sun 02 Observation Venus is the second planet from the Sun 03 Basic chemistry for pre-K Inorganic Jupiter is the biggest planet of them all Physical Mercury is the closest planet to the Sun Chemical Venus is the second planet from the Sun Organic Pluto is considered a dwarf planet Basic chemistry for pre-K Branches of chemistry 01 Organic Jupiter is the biggest planet of them all 02 Inorganic Neptune is the farthest planet from the Sun 03 Physical Mercury is the closest planet to the Sun Basic chemistry for pre-K Chemistry Jupiter is a gas giant Mercury is a small planet Venus has a beautiful name Earth harbors life Despite being red, Mars is cold Organic Pluto is a dwarf planet Ceres is in the asteroid belt Neptune is far away from us The Moon is our satellite Saturn has several rings Inorganic Basic chemistry for pre-K Venus Venus has a beautiful name and is the second planet from the Sun 50% Earth Earth is the third planet from the Sun and the only one that harbors life 25% Basic chemistry for pre-K 50% Inorganic Mercury is the closest planet to the Sun 70% Organic Jupiter is the biggest planet of them all 25% Physical Venus is the second planet from the Sun Basic chemistry for pre-K Jupiter is the biggest planet of them all Mercury is the closest planet to the Sun Chemical kinetics Pluto is considered a dwarf planet Earth is the third planet from the Sun Acids & bases Neptune is very far away from Earth Despite being red, Mars is a cold place Equilibrium Chemical reactions Basic chemistry for pre-K Temperature Jupiter is the biggest planet of them all Mercury is the closest planet to the Sun 60% Phase Pluto is considered a dwarf planet Earth is the third planet from the Sun 40% Changes in reactions Basic chemistry for pre-K Mon Tue Wed Thu Fri Laboratory Atoms and molecules Organic chemistry Basic chemistry for pre-K Jupiter is the biggest planet of them all Decomposition Venus is the second planet from the Sun Combination Mercury is the closest planet to the Sun Combustion 01 02 03 Chemical reactions Basic chemistry for pre-K Reaction 1 Jupiter is the biggest planet of them all Mercury is the closest planet to the Sun Reaction 2 Venus is the second planet from the Sun Despite being red, Mars is a cold place Reaction 3 Saturn is a gas giant and has several rings Earth is the third planet from the Sun Basic chemistry for pre-K Jupiter Jupiter is the biggest planet of them all Step 1 Mercury Mercury is the closest planet to the Sun Step 3 Venus Venus is the second planet from the Sun Step 2 Basic chemistry for pre-K Combination Jupiter is the biggest planet of them all Jupiter Neptune is the farthest planet from the Sun Neptune Decomposition Mercury is the closest planet to the Sun Mercury Earth is the third planet from the Sun Earth Lab activities Basic chemistry for pre-K Activities Make slime Mercury is quite a small planet Crystal spikes Despite being red, Mars is a cold place Soda volcano Saturn is a gas giant and has rings 1 2 3 Basic chemistry for pre-K Results Conclusions Experiment 1 Venus is the second planet from the Sun Saturn is composed mostly of hydrogen and helium Experiment 2 Jupiter is the biggest planet of them all Neptune is the farthest planet from the Sun Experiment 3 Mercury is the closest planet to the Sun Mercury is the smallest planet of them all Basic chemistry for pre-K Experiment 1 List item 1 List item 2 List item 3 Experiment conclusions Experiment 2 List item 1 List item 2 List item 3 Experiment 3 List item 1 List item 2 List item 3 Experiment 4 List item 1 List item 2 List item 3 Basic chemistry for pre-K Jupiter is the biggest planet in the Solar System Condensation Despite being red, Mars is actually a cold place Liquids Neptune is the farthest planet from the Sun Refraction Mercury is the smallest planet in the Solar System Particles Basic chemistry for pre-K Molecule Jupiter is the biggest planet of them all Test tube Mercury is the closest planet to the Sun DNA strand Venus is the second planet from the Sun Microscope Pluto is considered a dwarf planet Basic chemistry for pre-K Phase 1 Jupiter is the biggest planet of them all Phase 2 Mercury is the closest planet to the Sun Phase 3 Venus is the second planet from the Sun Alpha-bromoketone Jupiter is the biggest planet in the Solar System Catalysts Mercury is the closest planet to the Sun Aldehyde Venus is the second planet from the Sun III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Basic chemistry for pre-K Neptune is far away from us Attract The Moon is our satellite A Saturn is a gas giant with rings Repeal Earth is a planet that has life B Basic chemistry for pre-K Jupiter is a gas giant Mercury is a small planet Venus has a beautiful name Earth harbors life Despite being red, Mars is cold Practical Pluto is a dwarf planet Ceres is in the asteroid belt Neptune is far away from us The Moon is our satellite Saturn has several rings Theoretical Chemistry exercises Instructions for use For more information about editing slides, please read our FAQs or visit our blog: https://slidesgo.com/faqs and https://slidesgo.com/slidesgo-school If you have a free account, in order to use this template, you must credit Slidesgo in your final presentation. Please refer to the next slide to read the instructions for premium users. As a Free user, you are allowed to: - Modify this template. - Use it for both personal and commercial projects. You are not allowed to: - Sublicense, sell or rent any of Slidesgo Content (or a modified version of Slidesgo Content). - Distribute Slidesgo Content unless it has been expressly authorized by Slidesgo. - Include Slidesgo Content in an online or offline database or file. - Offer Slidesgo templates (or modified versions of Slidesgo templates) for download. - Acquire the copyright of Slidesgo Content. Instructions for use (premium users) As a Premium user, you can use this template without attributing S lidesgo . You are allowed to: Modify this template. Use it for both personal and commercial purposes. Hide or delete the “Thanks” slide and the mention to Slidesgo in the credits. Share this template in an editable format with people who are not part of your team. You are not allowed to: Sublicense, sell or rent this Slidesgo Template (or a modified version of this Slidesgo Template). Distribute this Slidesgo Template (or a modified version of this Slidesgo Template) or include it in a database or in any other product or service that offers downloadable images, icons or presentations that may be subject to distribution or resale. Use any of the elements that are part of this Slidesgo Template in an isolated and separated way from this Template. Register any of the elements that are part of this template as a trademark or logo, or register it as a work in an intellectual property registry or similar. For more information about editing slides, please read our FAQs or visit our blog: https://slidesgo.com/faqs and https://slidesgo.com/slidesgo-school Infographics You can add and edit some infographics to your presentation to present your data in a visual way. Choose your favourite infographic and insert it in your presentation using Ctrl C + Ctrl V or Cmd C + Cmd V in Mac. Select one of the parts and ungroup it by right-clicking and choosing “Ungroup”. Change the color by clicking on the paint bucket. Then resize the element by clicking and dragging one of the square-shaped points of its bounding box (the cursor should look like a double-headed arrow). Remember to hold Shift while dragging to keep the proportions. Group the elements again by selecting them, right-clicking and choosing “Group”. Repeat the steps above with the other parts and when you’re done editing, copy the end result and paste it into your presentation. Remember to choose the “ Keep source formatting ” option so that it keeps the design. For more info, please visit our blog .
File đính kèm:
- bien_phap_mot_so_tro_choi_giup_hoc_sinh_he_thong_hoa_kien_th.pptx