Sáng kiến kinh nghiệm Sự phong phú của tam giác đồng dạng

* Người ta thường nói:’’Bínhưhì nh ‘’thật không sai ;bởi v ìphần lớn học sinh đều ngán ngẫm môn

học nàydo sựphong phúvàphức tạp c ủa ‘’tam giác đồng dạng’’.Nh ưng nếu các em nắmchắc được lí

thuy ết vàvận dụng tốtthìtrítuệphát triển rất nhanh.

*Trong chương trình hì nh học phẳng THCS, đặc biệt làchương 3hình học 8, phương pháp“Tam giác

đồng dạng” làmột công cụquan trọng nhằm giải quy ết các bài toán hình học. Làm cơsở đểhọc sinh

vận dụng giaỉcác bài toá n vềhình học phẳng ởc ác lớp trên .

*Phươ ng phá p “ Tam giác đồng d ạng” l àphươ ng pháp ứng d ụng tí nh chất đồng dạng c ủa tam gi á c, tỷ lệ

c ác đoạ n thẳ ng, trên c ơsở đót ì m ra hướng giải c ác dạng toá n hì nh học.

*Trên thực tế, việc áp dụng phương pháp “Tam giác đồng dạng” trong giải toán cócác thuận lợi và

khókhăn chứng nhưsau:

* Thuận lợi:

+ Phương pháp “Tam giác đồng dạng” làcông cụchính giúp ta tính toán nhanh chóng các

dạng toán đặc trưng về tính tỷ lệ, chứng minh hệ thức, các bài tập ứng dụng các định lý sau

Thales.

+ V ới m ột s ốdạ ng toá n quen thu ộc nhưchứng minh đoạ n thẳ ng bằ ng nhau, g óc bằ ng nhau, chứng minh

song song, chứng minh thẳ ng hà ng, ph ươ ng phá p “Tam gi ác đồng dạng” c óthể cho ta những cá ch gi ải

quy ết g ọn g à ng, ng ắ n hơn các phươ ng phá p truy ền th ống khác nhau s ửdụng tí nh chất tam giá c, t í nh chất t ứ

giác đặc bi ệ t.H ọc sinh s ẽ vậ n d ụng linh hoạ t, nhuầ n nhuy ễn khi giải to á n .

+ Phương phá p “ Tam giác đồng dạng” gi úp rèn luy ệ n tốt kh ảnă ng tưduy logic của học sinh, r èn

luy ệ n tính sá ng tạ o, phát tri ểntr í tuệ cho học sinh một c á ch hiệu quả. Từ đóhọc sinh đam mêhọc toá n .

pdf17 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 4829 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Sự phong phú của tam giác đồng dạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tỉ số chu vi, tỉ số diện tích: 
_Ví dụ: 1) Cho ABC, D là điểm trên cạnh AC sao cho  BDC ABC . Biết AD = 7cm; 
DC = 9cm. Tính tỷ số 
BA
BD 
 2) Cho hình vuông ABCD, gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CE cắt DF 
ở M. Tính tỷ số 
ABCD
CMB
S
S
? 
 3) Cho ABC, D là trung điểm của BC, M là trung điểm của AD. 
a) BM cắt AC ở P, P’ là điểm đối xứng của P qua M. Chứng minh rằng PA = P’D. Tính tỷ số 
PC
PA và 
AC
AP 
b) Chứng minh AB cắt Q, chứng minh rằng PQ // BC. Tính tỷ số 
BC
PQ và 
MB
PM 
12cm
20cm
H
C B
A
60
K
N
M
D
C
B
A
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 5
c) Chứng minh rằng diện tích 4 tam giác BAM, BMD, CAM, CMD bằng nhau. Tính tỷ số 
diện tích MAP và ABC. 
Giải:1) CAB và CDB có C chung ; ABC = BDC (gt) 
 CAB P CDB (g.g)  
CB
CA
CD
CB
 do đó ta có : 
 CB2 = CA.CD 
Theo gt CD = 9cm; DA = 7cm nên CA = CD + DA = 9 + 7 = 16 (cm) 
Do đó CB2 = 9.16 = 144  CB = 12(cm) 
Mặt khác lại có : 
4
3

BA
DB 
Giải:2) Xét DCF và CBE có DC = BC (gt); C = B = 900; BE = CF 
 DCF = CBE (c.g.c)  D 1 = C 2 
Mà C 1 + C 2 = 1v  C 1 + D 1 = 1v  CMD vuông ở M 
CMD P FCD (vì D 1 = C 2 ; C = M )  FC
CM
FD
DC
 
FCD
CMD
S
S = 2
2
FD
CD  SCMD = 2
2
FD
CD . SFCD 
Mà SFCD = 2
1 CF.CD = 
2
1 .
2
1 BC.CD = 
4
1 CD2 
Vậy SCMD = 2
2
FD
CD . 
4
1 CD2 = 
4
1 . 2
4
FD
CD (*) 
Áp dụng định lý pitago vào tam giác vuông DFC, ta có: 
DF2 = CD2 + CF2 = CD2 + (
2
1 BC)2 = CD2 + 
4
1 CD2 = 
4
5 CD2 
Thay DF2 = 
4
5 CD2 ta có : SCMD = 5
1 CD2 = 
5
1 SABCD  
ABCD
CMB
S
S
 = 
5
1 
_Loại 4: Tính chu vi các hình: 
_Ví dụ:1) Cho ABC, D là một điểm trên cạnh AB, E là 1 điểm trên cạnh AC sao cho DE // BC. 
Xác định vị trí của điểm D sao cho chu vi ADE = 
5
2 chu vi ABC. 
Tính chu vi của 2 tam giác đó, biết tổng 2 chu vi = 63cm 
 2) A’B’C’ P ABC theo tỷ số đồng dạng K = 
5
2 .Tính chu vi của mỗi tam giác, biết hiệu 
chu vi của 2 tam giác đó là 51dm. 
 3) Tính chu vi ABC vuông ở A biết rằng đường cao ứng với cạnh huyền chia tam giác 
thành 2 tam giác có chu vi bằng 18cm và 24cm. 
Giải:1) Do DE // BC nên ADE PABC theo tỷ số đồng dạng. K = 
AB
AD = 
5
2 . Ta có . 
2
5
Chuvi ADE
Chuvi ABC



 
25
ADEChuviABCChuvi 

 = 63
5 2 7
Chuvi ABC Chuvi ADE  


 = 9 
Do đó: Chu vi ABC = 5.9 = 45 (cm) 
 Chu vi ADE = 2.9 = 18 (cm) 
9cm
7cm
D
CB
A
M
F
E
D C
BA
ED
CB
A
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 6
_Loại 5:Tính diện tích các hình: 
_Ví dụ :1)Cho hình vuông ABCD có độ dài = 2cm. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, 
DC. Gọi I, H theo thứ tự là giao điểm của AF với BE, BD. Tính diện tích tứ giác EIHD 
 2) Cho tứ giác ABCD có diện tích 36cm2, trong đó diện tích ABC là 11cm2. Qua B kẻ đường 
thẳng // với AC cắt AD ở M, cắt CD ở N. Tính diện tích MND. 
 3) Cho ABC có các B và C nhọn, BC = a, đường cao AH = h. Xét hình chữ nhật MNPQ 
nội tiếp tam giác có M  AB; N  AC; PQ  BC. 
a) Tính diện tích hình chữ nhật nếu nó là hình vuông. 
b) Tính chu vi hình chữ nhật a = h 
c) Hình chữ nhật MNPQ có vị trí nào thì diện tích của nó có giá trị lớn nhất 
 4) Cho ABC và hình bình hành AEDF có E  AB; D  BC, F  AC. 
Tính diện tích hình bình hành biết rằng : SEBD = 3cm2; SFDC = 12cm2; 
Giải:4) Xét EBD và FDC có B = D 1 (đồng vị do DF // AB) (1) 
E1 = D2 ( so le trong do AB // DF) 
D2 = E1 ( so le trong do DE // AC) 
Từ (1) và (2)  EBD P FDC (g.g) 
Mà SEBD : SFDC = 3 : 12 = 1 : 4 = ( 2
1 )2 
Do đó : 
FC
ED
FD
EB
2
1  FD = 2EB và ED = 
2
1 FC 
 AE = DF = 2BE ( vì AE = DF) 
AF = ED = 
2
1 EC ( vì AF = ED) 
Vậy SADE = 2SBED = 2.3 = 6(cm2) 
SADF = 2
1 SFDC = 2
1 . 12 = 6(cm2) 
 SAEDF = SADE + SADF = 6 + 6 = 12(cm2) 
&.DẠNG 2: Chứng minh hệ thức, đẳng thức nhờ tam giác đồng dạng: 
A. Các ví dụ và định hướng giải: 
1. Ví dụ 1: Cho hình thang ABCD(AB // CD). Gọi O là giao điểm của 2đường chéo AC và BD 
a) Chứng minh rằng: OA. OD = OB. OC. 
b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K. 
CMR: OH
OK
 = 
CD
AB 
* Tìm hiểu bài toán : Cho gì? 
 Chứng minh gì? 
* Xác định dạng toán: 
? Để chứng minh hệ thức trên ta cần chứng minh điều gì? 
TL: 
OC
OA = 
OD
OB 
? Để có đoạn thẳng trên ta vận dụng kiến thức nào. 
TL: Chứng minh tam giác đồng dạng 
 a) OA. OD = OB.OC 
  E 1 = F 1 (2) 
F
D
E
CB
A
K
H
O
D C
BA
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 7
Sơ đồ : 
 + A 1 = C 1 (SLT l AB // CD) 
 + AOB = COD ( Đối đỉnh) 
 
 OAB P OCD (g.g) 
 
OC
OA = 
OD
OB 
 
 OA.OD = OB.OC 
b) 
OK
OH = 
CD
AB 
 Tỷ số 
OK
OH bằng tỷ số nào? 
TL : 
OK
OH = 
OC
OA 
? Vậy để chứng minh 
OK
OH = 
CD
AB ta cần chứng minh điều gì. 
TL: 
CD
AB = 
OC
OA 
Sơ đồ : 
 +H = K = 900 
 + A 1 = C 1.(SLT; AB // CD) Câu a 
  
 OAH P OCK(gg) OAB P OCD 
  
OK
OH = 
OC
OA 
CD
AB = 
OC
OA 
OK
OH = 
CD
AB 
2. Ví dụ 2: Cho hai tam gíac vuông ABC và ABD có đỉnh góc vuông C và D nằm trên cùng một 
nửa mặt phẳng bờ AB. Gọi P là giao điểm của các cạnh AC và BD. Đường thẳng qua P vuông góc 
với AB tại I.CMR : AB2 = AC. AP + BP.PD 
 Định hướng: 
- Cho HS nhận xét đoạn thẳng AB (AB = AI + IB) 
 AB2 = ? (AB.(AI + IB) = AB . AI + AB. IB) 
- Việc chứng minh bài toán trên đưa về việc chứng minh các hệ thức 
 AB.AI = AC.AP 
 AB.IB = BP. PD 
- HS xác định kiến thức vận dụng để chứng minh hệ thức ( P) 
I
P
D
C
BA
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 8
 Sơ đồ : + D = I = 900 + C = I = 900 
+ PBI chung + PAI chung 
   
ADB P PIB ACB P AIP (gg) 
   
AB
PB
 = DB
IB
 AB
AP
 = AC
AI
   
AB.AI = PB.DB AB . AI = AC . AP 
AB . IB + AB . AI = BP . PD + AC . AP 
  
AB (IB + IA) = BP . PD + AC . AP 
  
AB2 = BP . PD + AC . AP 
3. Ví dụ 3: Trên cơ sở ví dụ 2 đưa ra bài toán sau: 
Cho  nhọn ABC, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. 
CMR: BC2 = BH . BD + CH.CE 
Định hướng: Trên cơ sở bài tập 2 
Học sinh đưa ra hướng giải quyết bài tập này. 
 Vẽ hình phụ (kẻ KH  BC; K  BC). 
Sử dụng P chứng minh tương tự ví dụ 2 
4. Ví dụ 4: Cho  ABC, I là giao điểm của 3 đường phân giác, đường thẳng vuông góc với CI tại 
I cắt AC và BC lần lượt ở M và N. Chứng minh rằng. 
a) AM . BI = AI. IM 
b) BN . IA = BI . NI 
c) AM
BN
 = 
2AI
BI
 
 
 
* Định hướng: 
a) ? Để chứng minh hệ thức AM. BI = AI.IM ta cần chứng minh điều gì ? 
 AM IM
AI BI
  
 
b) Để chứng minh đẳng thức trên ta cần chứng minh điều gì ? 
 ( AMI P AIB) 
Sơ đồ: 

1A =  2A (gt) 1I = 1B * CM: 1I = 1B 
 v MIC: IMC = 900 - 

2
C 
 AMI P AIB (gg) ABC: A + B + C = 1800(t/c tổng...) 
H
D
E
CB
A
1
1
21
N
M
I
CB
A
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 9
   

2
A + 

2
B + 

2
C = 900 
 AM
AI
 = IM
BI
 Do đó: IMC = 

2
A + 

2
B (1) 
  Mặt khác: IMC = 1A + 1I (t/c góc ngoài ) 
 AM. BI = AI . IM hay IMC = 

2
A + 1I (2) 
 Từ (1) và (2)  

2
B = 1I hay 1B = 1I 
AMI P AIB (1A = 2A ; 1I = 1B ) 
 AM
AI
 = IM
BI
  AM . BI = AI. IM 
 b) Tương tự ý a. 
Chứng minh BNI P BIA (gg) 
 BN
BI
 = NI
IA
  BN . IA = BI. IN 
c) (Câu a) (Câu b) 
   
- HS nhận xét
2AI
IA
 
 
 
 = 
2
2
AI
BI
 AMI P AIB BNI P BIA 
   
Tính AI2 ; BI2  
2
2
AI
BI
 AM
AI
 = IM
BI
 BI
AB
 = BN
BI
   
(Tính AI2 ; BI2 nhờ P) AI2 = AM . AB BI2 = BN . AB 
2
2
AI
BI
 = AM
BN
  
2AI
BI
 
 
 
 = AM
BN
B.Bài tập đề nghị: 
1) Cho hình thanh ABCD (AB // CD), gọi O là giao điểm của 2 đường chéo. Qua O kẻ đường 
thẳng song song với 2 đáy cắt BC ở I cắt AD ở J.CMR : a) 1
OI
 = 1
AB
 + 1
CD
 b) 2
IJ
 = 1
AB
 + 1
CD
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 10
2) Cho ABC, phân giác AD (AB < AC). trên tia đối của tia DA lấy điểm I sao cho 
ACI = BDA . CMR: a) AD . DI = BD . DC 
 b) AD2 = AB . AC - BD . DC 
&.DẠNG3: Chứng minh quan hệ song song: 
+ Ví dụ 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của CD, E là giao điểm của 
MA và BD; F là giao điểm của MB và AC. Chứng minh rằng EF / / AB 
 Định hướng giải: 
- Sử dụng trường hợp đồng dạng của tam giác 
- Định nghĩa hai tam giác đồng dạng 
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (định lý Ta lét đảo) 
Sơ đồ phân tích: 
AB // CD (gt) AB // CD (gt) 
  
 AB // DM AB // MC 
  
MED P  AEB GT MFC P BFA 
    
ME
EA
 = MD
AB
 ; MD = MC MF
FB
 = MC
AB
  
 ME
EA
 = MF
FB
  
 EF // AB (Định lý Ta lét đảo) 
+ Ví dụ 2: Cho  ABC có các góc nhọn, kẻ BE, CF là hai đường cao. Kẻ EM, FN là hai đường 
cao của AEF. Chứng minh MN // BC 
Sơ đồ phân tích 
AMF P AFC (g.g); AFN P ABE 
  
AM
AF
 = AE
AC
 AF
AB
 = AN
AE
 
AM
AF
 . AF
AB
 = AE
AC
 . AE
AC
  
AM
AB
 = AN
AC
 
 MN // BC (định lý Ta – lét đảo) 
F
E
M
D C
BA
NM
E
F
CB
A
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 11
+ Ví dụ 3: Cho ABC, các điểm D, E, F theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CA theo tỷ 
số 1 : 3, các điểm I, K theo thứ tự chia trong các đoạn thẳng ED, FE theo tỉ số 1 : 3. Chứng minh 
rằng IK // BC. Gọi M là trung điểm của AF 
Giải: Gọi N là giao điểm của DM và EF 
 Xét  ADM và  ABC có : 
AD
AB
 = AM
AC
 = 1
3
 Góc A chung 
ADM P ABC (c.gc) 
 ADM = ABC mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên DM // BC 
 MN // EC mà MF = FC nên EF = FN 
Ta có : EK
EN
 = EK
EF
 . EF
EN
 = 2
3
 . 1
2
 = 1
3
 (1) 
mà EI
ED
 = 1
3
 (gt) (2) 
Từ (1) và (2)  EK
EN
 = EI
ED
 Suy ra IK // DN (định lý Ta – lét đảo) 
Vậy IK // BC. 
*Bài tập đề nghị: Cho tứ giác ABCD, đường thẳng đi qua A song song với BC cắt BD. 
Đường thẳng đi qua B và song song với AD cắt AC ở G. Chứng minh rằng EG // DC 
&.DẠNG4: Chứng minh tam giác đồng dạng: 
+ Ví dụ 1: Cho ABC; AB = 4,8cn; AC = 6,4cm; BC = 3,6cm .Trên AB lấy điểm D sao cho 
AD = 3,2cm, trên AC ,lấy điểm E sao cho AE = 2,4cm, kéo dài ED cắt CB ở F. 
a) CMR :  ABC P AED 
b) FBD P FEC 
c) Tính ED ; FB? 
Bài toán cho gì? 
Dạng toán gì? 
Để chứng minh 2  đồng dạng có những phương pháp nào? 
Bài này sử dụng trường hợp đồng dạng thứ mấy? 
Sơ đồ chứng minh: 
a) GT 
  
 A chung 
 AB
AE
 = AC
AD
 = 2 
  
ABC P AED (c.g.c) 
ABC P  AED (câu a) 
b)  
 C = 1D ; 1D = 2D 
  
N
M
KI
F
E
D
CB
A
4,8cm
6,4cm
3,6cm
F
E
D
C
B
A
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 12
 C = 2D 
 F chung 
  
FBD P FEC (g.g) 
c) Từ câu a, b hướng dẫn học sinh thay vào tỷ số đồng dạng để tính ED và FB. 
+ Ví dụ 2: Cho ABC cân tại A; BC = 2a; M là trung điểm của BC. Lấy các điểm D và E trên 
AB; AC sao cho DME = B . a) CMR : BDM P CME 
 b) MDE P DBM 
 c) BD . CE không đổi 
? Để chứng minh BDM P CME ta cần chứng minh điều gì. 
? Từ gt  nghĩ đến 2 có thể P theo trường hợp nào (g.g) 
? Gt đã cho yếu tố nào về góc. ( B = C ) 
? Cần chứng minh thêm yếu tố nào (1D = 2M ) 
a) Hướng dẫn sơ đồ 
gt góc ngoài DBM 
   
 B = 1M ; DMC = 1M + 2M ; DMC = 1D + 1B 
ABC cân 
   
B = C ; 1D = 2M 
  
BDM P CME (gg) 
Câu a gt 
   
b) DM
ME
 = BD
BM
; CM = BM 
  
DM
ME
 = BD
BM
  

1B = 1M (gt) ; 
DM ME
BD BM
 
  
 DME P DBM (c.g.c) 
c) Từ câu a : BDM P CME (gg) 
 BD BM
CM CE
  BD . CE = Cm . BM 
Mà CM = BM = 
2
BC = a 
 BD . CE = 
2
4
a (không đổi) 
Lưu ý: Gắn tích BD . CB bằng độ dài không đổi 
 Bài đã cho BC = 2a không đổi 
1
1
2
1
E
D
M C
B
A
EF
QP
NM D
CB
A
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 13
 Nên phải hướng cho học sinh tính tích BD. CE theo a 
+ Ví dụ 3: Cho ABC có các trung điểm của BC, CA, AB 
 theo thứ tự là D, E, F. Trên cạnh BC lấy điểm M và N sao cho 
BM = MN = NC. Gọi P là giao điểm của AM và BE; Q là giao 
 điểm của CF và AN. 
CMR: a) F, P, D thẳng hàng; D, Q, E thẳng hàng. 
 b) ABC P DQP 
* Hướng dẫn 
a) Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh 3 điểm thẳng hàng có nhiều phương pháp. Bài 
này chọn phương pháp nào? 
- Lưu ý cho học sinh bài cho các trung điểm  nghĩ tới đường trung bình . 
 Từ đó nghĩ đến chọn phương pháp: CM cho 2 đường thẳng PD và FP cùng // AC 
PD là đường trung bình BEC  PD // AC 
FP là đường trng bình ABE  FP // AC 
Tương tự cho 3 điểm D, Q, E 
b) PD = 1
2
 . EC = 1
2
.
2
AC = 
4
AC 
AC
PD
 = 4 4
4
AC  
 
AB
QD
 = 4 4QD
QD
 
 
 
   
 AC AB
DP QD
 ;  BAC EDP 
  
ABC P DQP (c.g.c) 
* Bài tập đề nghị: 1) Cho ABC, AD là phân giác A ; AB < AC. Trên tia đối của DA lấy 
điểm I sao cho  ACI BDA . Chứng minh rằng. 
a) ADB P ACI; ADB P CDI 
b) AD2 = AB. AC - BD . DC 
 2) Cho ABC; H, G, O lần lượt là trực tâm, trọng tâm, giao điểm 3 đường trung trực của . Gọi 
E, D theo thứ tự là trung điểm của AB và AC. 
Chứng minh : 
a)  OED P  HCB 
b)  GOD P  GBH 
c) Ba điểm O, G, H thẳng hàng và GH = 2OG 
 3) Cho ABC có Ab = 18cm, AC = 24cm, BC = 30cm. Gọi M là trung điểm BC. Qua M kẻ đường 
vuông góc với BC cắt AC, AB lần lượt ở D, E. 
a) CMR : ABC P MDC 
b) Tính các cạnh MDC 
c) Tính độ dài BE, EC 
 4) Cho ABC; O là trung điểm cạnh BC. Góc xoy = 600; cạnh ox cắt AB ở M; oy cắt AC ở N. 
a) Chứng minh: OBM P NCO 
F, P, D thẳng hàng 
 BAC DEC (Đơn vị EF // AB) 
 DEC EDP (so le trong PD // AC) 
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 14
b) Chứng minh : OBM P NOM 
c) Chứng minh : MO và NO là phân giác của BMN và CNM 
d) Chứng minh : BM. CN = OB2 
&.DẠNG5:Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau: 
_Ví dụ 1: Cho hình thang ABCD (AB// CD). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Đường 
thẳng a qua O và song song với đáy của hình thang cắt các cạnh bên AD, BC theo thứ tự tại E và 
F. 
Chứng minh rằng : OE = OF 
Định hướng 
H:Bài cho đường thẳng EF // AB (và CD) 
TL: Các tam giác đồng dạng và các đoạn 
thẳng tỷ lệ 
H: EO và đoạn nào trên hình vẽ sẽ thường 
lập được tỷ số? 
TL: EO
DC
. 
H: Vậy OF trên đoạn nào? (gợi ý) 
TL: OF
DC
Sơ đồ giải 
OE = OF 
 
OE
DC
 = OF
DC
 
OE
DC
 = AO
AC
 ; OF
DC
 = BO
BD
; AO
AC
= BO
BD
   
AEC BOF AOB 
P P P 
ADC BDC COD 
   
 EF // DC AB // CD 
 
gt 
H: Vậy để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau (OE = OF) ta sẽ đưa về chứng minh điều gì? 
TL : EO
DC
 = OF
DC
 (1) 
H: OE; DC là cạnh của những tam giác nào? (AEO; ADC, các tam giác này đã đồng dạng 
chưa? Vì dao? 
H: Đặt câu hỏi tương tự cho OF , DC. 
H: lập tỷ số bằng EO
DC
 = OF
DC
TL: EO
DC
 = AO
AC
; OF
DC
 = BO
BD
H: Vậy để chứng minh (1) ta cần chứng minh điều gì? 
TL: AO
AC
 = BO
BD
H: Đây là tỷ số có được từ cặp tam giác đồng dạng nào? 
TL:  AOB;  COD 
H: Hãy chứng minh điều đó. 
FE
O
D C
BA
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 15
Ví dụ 2: Trên một cạnh của góc xoy (xoy  1800), đặt các đoạn thẳng OA = 5cm, OB = 16cm. 
Trên cạnh thứ nhất của góc đó, đặt các đoạn thẳng OC = 8cm, OD = 10cm. 
a) Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng. 
b) Gäi giao ®iÓm c¸c c¹nh AD vµ BC lµ I, CMR: Hai tam gi¸c IAB vµ ICD cã c¸c gãc b»ng nhau tõng ®«i 
mét. 
Giải:a)Ta có: 8 16 8;
5 10 5
OC OB
OA OD
   
  OC
OA
 = OB
OD
  OBC P  ODA 
Góc O chung 
 b) Xét IAB và ICD ta dễ nhìn thấy không bằng nhau. 
 Do đó để chứng minh chúng có các góc bằng nhau 
 từng đôi một ta đi chứng minh đồng dạng. 
Vì OBC P ODA nên OBC = ODA (1) 
Mặt khác ta có  AIB CID (đối đỉnh) 
 BAI P DCI (g.g) 
  BAI DCI 
Ví dụ 3: Hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 4cm, CD = 16cm và BD = 8cm 
Chứng minh :  BAD DBC 
Giải :Xét BAD và DBC có AB // CD do đó : 
 ABD BDC (so le trong ) 
4 1
8 2
AB
BD
  
8 1
16 2
BD
DC
  
 AB BD
BD DC
 ( cùng bằng 1
2
) 
 BAD P DBC (c.g.c) 
  BAD DBC 
Ví dụ 4: Tam giác ABC có hai trung tuyến AK và CL cắt nhau tại O. Từ một điểm P bất kỳ trên 
cạnh AC, vẽ các đường thẳng PE song song với AK, PF song song với CL ( E thuộc BC, F thuộc AB) 
các trung tuyến AK, CL cắt đoạn thẳng EF theo thứ tự tại M, N . Chứng minh rằng các đoạn thẳng 
FM, MN, NE bằng nhau. 
Định hướng giải: 
Từ giả thiết cho song song ta suy ra 
các tỷ lệ thức và tam giác đồng dạng 
Ta có : 
FM
FE
 = FQ
FP
 (1) 
FQ
LO
 = FP
CL
 (cùng AF
AL
) 
 FQ
FP
 = 1
3
LO
CL
 (2) ( ta có trung tuyến 1
3
LO
CL
 ) 
I
10cm
8cm
16cm
5cm
x
y
DC
B
A
O
16cm
8cm
4cm
D C
BA
O
N
M
F
E
P
L
K CB
A
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 16
Từ (1) và (2) suy ra : FM
FE
 = 1
3
  FM = 1
3
 FE 
Tương tự ta cũng có EN = 1
3
EF và do đó suy ra MN = 1
3
 EF 
Vậy FM = MN = NE 
* Bài tập đề nghị :Cho hình thang ABCD (AB // CD) đường thẳng song song với đáy Ab cắt 
các cạnh bên và các đường chéo AD, BD, AC và BC theo thứ tự tại các điểm M, N, P, Q. CMR: 
MN = PQ 
&.DẠNG 6: Toán ứng dụng thực tế: 
 + Ví dụ 1: Để đo khoảng cách giữa 2 điểm A và M, trong đó M không tới được, người ta tiến 
hành đo và tính khoảng cách (như hình vẽ) AB  BM; BH  AM. Biết AH = 15m; AB = 35m. 
Giải : Xét  AMB và  ABH có ; 
ABM = AHB = 900 (gt) ; A chung 
 AMB P ABH (gg) 
 AM
AB
 = AB
AH
  AM = 
2 235
5 5
AB
 = 81,7(m) 
Vậy khoảng cách giữa 2 điểm A và M gần bằng 81,7 m 
+ Ví dụ 2: Một ngọn đèn đặt trên cao ở vị trí A, hình chiếu vuông góc của nó trên mặt đất là H. 
Người ta đặt một chiếc cọc dài 1,6m, thẳng đứng ở 2 vị trí B và C thẳng hàng với H (hình vẽ) 
Khi đó bóng cọc dài 0,4m và 0,6m . Biết BC = 1,4m. Hãy tính độ cao AH. 
Giải 
Gọi BD, CE là bóng của cọc và B’ ; C’ là tương ứng của đỉnh cao. Đặt BB’ = CC’ = a ; BD = b ; 
CE = c ; BC = d ; AH = x. Gọi I là giao điểm của AH và B’C’. 
 ' 'AI B C
AH DE
  x a d
x b d c


 
 (x – a) (b + d + c) = x.d 
 x = ab ad ac
b c
 

 = a(1+ d
b c
) 
Thay số ta được AH = 1,6 (1 + 1, 4
0, 4 0,6
) = 3,84(m) 
Vậy độ cao AH bằng 3,84 mét 
*Bài tập đề nghị: 
 Một giếng nước có đường kính DE = 0,8m (hình vẽ). 
Để xác định độ sâu BD của giếng, người ta đặtmột chiếc gậy ở vị trí AC, A chạm miệng giếng, 
AC nhìn thẳng tới vị trí E ở góc của đáy giếng. Biết AB = 0,9m; BC = 0,2m. Tính độ sâu BD 
của giếng. 
35cm
15cm
H
M
B
A
I
D E
C'
C
B'
B H
A
0,8cm
0,2cm
0,9cm
E
D
CB
A
Trường THCS Trần Quang Diệu Năm học:2009 - 2010 
GV:Nguyễn Kim Chánh Sáng kiến kinh nghiệm 17
III/KẾT LUẬN: Tam giác đồng dạng có nhiều ứng dụng trong giải toán. Đây là một khái 
niệm khó đối với học sinh , do đó giáo viên cần hướng dẫn, phân tích tỉ mỉ để học sinh tìm ra các 
bước chứng minh . Khi ứng dụng để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau thì các 
phương pháp thường dùng ở đây là : 
* Đưa 2 đoạn thẳng cần quy bằng nhau về là tử của 2 tỷ số có cùng mẫu. 
* Chứng minh các đoạn thẳng cùng bằng một độ dài nào đó. 
* Đưa 2 góc cần chứng minh bằng nhau về là 2 góc tương ứng của 2 tam giác đồng dạng. 
 * Chứng minh 2 tỷ số bằng nhau sau đó chứng minh tử bằng nhau suy ra 2 đoạn thẳng ở mẫu 
bằng nhau 
 *Nói chung tuỳ bài toán cụ thể cần sử dụng kiến thức tam giác đồng dạng để giải, ta phải biết 
cách chọn cặp tam giác đồng dạng phù hợp để chứng minh. Có thể vẽ thêm để xuất hiện cặp tam 
giác đồng dạng. Chúc các em thành công trong học tập. 
 Quy Nhơn , ngày 10/03/2010 
 NGUYỄN - KIM - CHÁNH 

File đính kèm:

  • pdfskkn spp cua tgdd.pdf
Sáng Kiến Liên Quan