Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng phần mềm Violet soạn "Giáo án điện tử" giảng dạy bộ môn Hóa học lớp 8 như thế nào cho có hiệu quả

-Thế kỉ XXI, thế kỉ của những phát minh khoa học có khả n ăng làm thay đ ổi

diện mạo của Thế Giới. Vì vậy để đàotạo ra những chủ nhân của những phát

minh ấy thì phải cần đến sự nghiệp giáo dục. Nói nh ư Jacques Deloss “ Giáo d ục

là một trong những công cụ mạnh nhất mà chúng ta có trong tay để tạo nên

tương lai”.

-Chính vì vậy trong những n ăm gần đây Đảng và Nhà N ước ta đã có những ưu

tiên hàng đ ầu cho giáo dục “ Giáo dục là Quốc sách hàng đầu” mà trong đó Giáo

viên là “nhân t ố quyết định Giáo dục” (NQ/TW Khoá VIII) . Vậy thì làm thế nào

để trang bị cho học sinh những tri thức quý giá để các em vững b ước tiến vào

tương lai, trư ớc vận hội mới của những phát minh nh ư vũ bão, đương đầu với

những thách thức của nền kinh tế thị tr ường? . Nên cách dạy học hữu hiệu nhất

đối với người Giáo viên là phải giảng dạy theo ph ương pháp mới, theo hướng

tích cực, lấy người học làm trung tâm. Vi ệc áp dụng ph ương pháp d ạy học mới

phải được tiến hành đồng bộ ở tất cả các môn học, trong đó có sự hỗ trợ của đồ

dùng dạy học .

pdf28 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 4001 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng phần mềm Violet soạn "Giáo án điện tử" giảng dạy bộ môn Hóa học lớp 8 như thế nào cho có hiệu quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và hợp chất,
công thức hóa học, hóa trị.
- Dung dịch, chất tan, dung môi, độ tan, nồng độ dung dịch
- Các chất cụ thể
- Các loại chất vô cơ
Biến đổi chất,
phản ứng hóa
học
- Sự biến đổi chất, hiện tượng hóa học. Phản ứng hóa học,
điều kiện để phản ứng xãy ra, nhận biết dấu hiệu của phản
ứng hóa học.
- Một số phản ứng hóa học cụ thể
Tính toán hóa
học
- Mol và khối lượng mol. Thể tích mol chất khí
- Tính theo CTHH
- Tính theo PTHH
- Lập công thức hóa học theo hóa trị và theo tỉ lệ khối l ượng
của các nguyên tố trong hợp chất
- Nồng độ dung dịch và một số bài toán về dung dịch
b) Các mạch kĩ năng chủ yếu
Nội dung Mạch kĩ năng chủ yếu
Kĩ năng sử
dụng ngôn ngữ
- Đọc tên và KHHH
- Đọc tên và viết CTHH của chất
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 16
hóa học - Đọc PTHH và viết PTHH biểu diễn phản ứng hóa học
- Sử dụng các thuật ngữ hóa học
Kĩ năng quan
sát
Quan sát :
- Mô hình cấu tạo nguyên tử
- Thí nghiệm hóa học : hiện tượng trước và sau phản ứng
- Hiện tượng hóa học đơn giản trong thực tế
- Báo cáo kết quả
Kĩ năng thực
hiện thí
nghiệm
Biết thực hiện thí nghiệm hóa học đơn giản:
- Nghiên cứu một số tính chất của chất
- Hòa tan, cô cạn chất, pha chế dung dịch
- Biết sử dụng dụng cụ, hóa chất thông th ường
- Thí nghiệm thực hành cơ bản
Bài tập thực
nghiệm
- Nhận biết một số chất vô cơ đơn giản
- Điều chấ và thu khí O2 , H2..
Bài tập trắc
nghiệm khách
quan
- Bài tập điền khuyết
- Bì tập có nhiều lựa chọn
- Bài tập đúng sai
- Bài tập ghép đôi
2.6. Một số ví dụ sử dụng “giáo án điện tử” giảng dạy các loại bài hóa học
a) Bài hình thành các khái niệm và định luật hóa học
Bài 13 : Phản ứng hóa học ( tiết 1 )
 Hoạt động hình thành định nghĩa:
- Gv có thể chiếu cho học sinh xem các đoạn phim về kết quả của các phản ứng
+ Khi bị đun nóng đường bị biến đổi thành than và nước
+ Đun nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh tạo ra sắt II sunfua
- Sau đó GV chiếu phương trình chữ : Tên các chất phản ứng  Tên các sản
phẩm.
- Sau đó có thể yêu cầu học sinh viết phương trình chữ của 2 phản ứng trên. Từ đó
học sinh co thể rút ra định nghĩa thế nào là phản ứng hóa học.
 Hoạt động tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học
- Gv có thể cho học sinh quan sát hình sơ đồ tượng trưng co PUHH giữa khí hidro
và khí oxi hoặc đoạn Flash mô tả phản ứng này.
- Qua phân tích sơ đồ học sinh sẽ rút ra được diễn biến của phản ứng hóa học
b) Bài nghiên cứu tính chất hóa học của đơn chất và các loại hợp chất vô cơ
Bài 24 : tính chất của oxi
 Hoạt động tìm hiểu tính chất hóa học
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 17
- Giáo viên có thể dùng các đoạn phim để mô tả các thao tác tiến hành thí nghiệm
hoặc để mô tả các thí nghiệm khó thực hiện, độc hại
- ví dụ : Thí nghiệm Oxi phản ứng với Photpho, tác dụng của Oxi với khí metan
giáo viên có thể không cho học sinh làm mà cho học sinh xem trên phim
c) Bài hình thành kĩ năng giải các bài tập cơ bản
- Giáo viên có thể soạn bài giảng như ví dụ sau để hướng dẫn học sinh về kĩ năng
giải các bài tập. Sau đó chiếu và hướng dẫn học sinh giải.
VÝ dô: TÝnh sè gam cacbon C cã trong 11g khÝ cacbonic CO 2 ( C = 12; O = 16).
 Nghiªn cøu ®Ò bµi: Dùa vµo tØ lÖ sè mol hoÆc tû lÖ khèi l­îng gi÷a cacbon vµ khÝ
cacbonic trong c«ng thøc CO 2. H­íng dÉn gi¶i
C¸ch 1
X¸c ®Þnh lêi gi¶i
B­íc 1: ViÕt CTHH cña chÊt.
B­íc 2: TÝnh khèi l­îng mol cña hîp
chÊt vµ khèi l­îng cña nguyªn tè trong
1 mol chÊt
B­íc 3; LËp quan hÖ víi sè liÖu cña
®Çu bµi
B­íc 4: Tr¶ lêi
Lêi gi¶i
KhÝ cacbonic cã CTHH: CO 21 mol CO2 cã chøa 1 mol C44 g CO2 cã chøa 12 g C11 g CO2 cã chøa x g C
 x = 3
 Cã 3g C trong 11 g CO2
C¸ch 2
X¸c ®Þnh lêi gi¶i
B­íc 1: Qui sè gam ®Çu bµi cho ra
mol
B­íc 2: ViÕt CTHH cña chÊt. TÝnh M
B­íc 3: LËp quan hÖ tû lÖ mol gi÷a
nguyªn tè vµ hîp chÊt. T×m khèi l­îng
ch­a biÕt.
B­íc 4: Tr¶ lêi
Lêi gi¶i
nCO 2 = mol25,044
11 
 MCO2 = 44 g1 mol CO2 cã chøa 1 mol C0,25mol CO2 cã chøa 0,25 g CMC = 0,25.12 = 3gCã 3g C trong 11 g CO2
d) Các bài ôn luyện , ôn tập cuối chương hoặc phần
- Giáo viên có nhiều hình thức soạn bài dạng này
Ví dụ : Soạn trò chơi “Rung chuông vàng”
 Với giáo án truyền thống chúng ta cũng có thể thiết kế các câu hỏi trắc nghiệm
hoặc những câu hỏi trả lời nhanh và tổ chức các hình thức thi đua. Nhưng việc
triển khai nội dung phần này sẽ gặp nhiều khó kh ăn khi không có sự hỗ trợ của
những phương tiện hiện đại vì giáo viên phải viết nội dung câu hỏi, viết đáp án
lên bảng phụ. Thao tác của giáo viên sẽ bị luộm thuộm.
 Nếu câu hỏi chính không thể hiện hết nội dung ở phần kiến thức cần nhớ thì
giáo viên phải chuẩn bị một số câu hỏi phụ có tác dụng đào sâu kiến thức thì tiết
dạy mới thật sự có tác dụng củng cố và tránh được tình trạng giáo viên lạm dụng
vào việc trình chiếu.
Hình thức tổ chức:
 Chia lớp thành hai đội A và B.
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 18
 Sau mỗi câu hỏi mà giáo viên nêu ra, học sinh sẽ viết đáp án vào bảng con
rồi giơ lên.
 Ghi điểm cho mỗi đội ngay sau câu hỏi. Mỗi đáp án đúng học sinh sẽ ghi
được 1 điểm cho đội của mình.
 Học sinh được tham gia trả lời tất cả các câu hỏi mà giáo viên nêu ra.
Ví dụ minh họa:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGHIỆM Ở BÀI LUYỆN TẬP 1
Kiến thức cần
nhớ ( sgk tr30 )
Câu hỏi trắc nghiệm Câu hỏi phụ
Các vật thể tự
nhiên cũng như vật
thể nhân tạo đều
gồm có hoặc được
làm từ một số chất
hay hỗn hợp
Câu 1: Chọn khái niệm ở cột A ghép
ới các ví dụ ở cột B sao cho phù
hợp?
Cột A Cột B
1. Vật thể tự
nhiên
2. Vật thể
nhân tạo
a. Con dao
b. Quả chanh
c. Núi đồi
d. Sách vở
e. Không khí
f. Ô tô
g. Cơ thể người
h. Cây cỏ
Kể một số chất có trong
không khí, trong ô tô?
Kết luận: Các vật thể tự
nhiên cũng như nhân tạo
đều gồm có hoặc được
làm từ một số chất hay
hỗn hợp.
Mỗi chất có những
tính chất vật lí và
hóa học nhất định,
các tính chất đo
được như nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt
độ sôi luôn có
giá trị không đổi.
Câu 2: Tính chất nào của chất
trong số các tính chất vật lí sau
đây có thể biết được bằng cách
quan sát trực tiếp mà không phải
dùng dụng cụ đo hay làm thí
nghiệm?
A. Tính tan trong nước
B. Màu sắc
C. Khối lượng riêng
D. Nhiệt độ nóng chảy
Những tính chất vật lí
nêu trên tính chất nào
phải dùng dụng cụ đo hay
làm thí nghiệm mới nhận
biết được?
Kết luận: Bằng quan sát
bề ngoài, dùng dụng cụ đo
hoặc làm thí nghiệm
chúng ta sẽ biết được
những tính chất vật lí của
chất.còn tính chất hóa học
buộc phải làm thí nghiệm
mới biết được
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 19
Các chất đều được
tạo nên từ nguyên
tử.
Nguyên tử là hạt
vô cùng nhỏ trung
hòa về điện,số p
bằng số e.
gồm hạt nhân
mang điện tích
dương( p,+).
Vỏ tạo bởi một hay
nhiều electron
mang điện tích âm
(e, _ ).
Khối lượng hạt
nhân được coi là
khối lượng nguyên
tử.
Những nguyên tử
cùng loại có cùng
số proton trong hạt
nhân.
Câu 3: Điền tên hạt tạo thành
nguyên tử vào các câu sau đây
sao cho phù hợp?
A. (1)..và (2)
.có điện tích như
nhau chỉ khác dấu.
B.Hạt nhân nguyên tử có (3)..
.mang điện tích dương.
C. Các (4).. mang điện
tích âm tạo nên vỏ nguyên tử.
D. (5).và
(6)...có cùng khối
lượng, còn ( 7). .có khối lượng
rất bé,không đáng kể.
C. Những nguyên tử cùng loại có
cùng số (8) trong hạt
nhân.
Vì sao khối lượng hạt
nhân được coi là khối
lượng nguyên tử?
 Kí hiệu hóa
học biểu diễn
nguyên tố và
chỉ một
nguyên tử của
nguyên tố.
 Nguyên tử
khối là khối
lượng nguyên
tử, tính bằng
đvC.
 Phân tử đại
diện cho chất
gồm những
nguyên tử liên
kết với nhau
tạo nên, thể
hiện đầy đủ
Câu 4: Ghép cột A với cột B sao
cho phù hợp
Cột A Cột B
1. Nguyên tử
khối
2. Phân tử khối
3. Phân tử
4. Kí hiệu hóa
học
a. Đại diện cho
chất
b. Đại diện cho
nguyên tố hóa
học
c. Khối lượng
nguyên tử, tính
bằng đvC.
d. Khối lượng
phân tử ,tính
bằng đvC.
e. Biểu diễn
nguyên tố hóa
học,chỉ một
nguyên tử của
 Một đơn vị cacbon
bằng bao nhiêu phần
khối lượng nguyên tử
cacbon?
 Nêu định nghĩa phân
tử?
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 20
tính chất hóa
học của chất.
nguyên tố
Phân tử là hạt hợp
thành của hầu hết
các chất, các đơn
chất kim loại có
hạt hợp thành là
nguyên tử. khác
với đơn chất, phân
tử hợp chất phải
gồm những nguyên
tử khác loại
Câu 5 : Để tạo thành phân tử của
hợp chất tối thiểu cần phải có
bao nhiêu loại nguyên tử?
A. 1 loại nguyên tử
B. 2 loại nguyên tử
C. 3 loại nguyên tử
D. 4 loại nguyên tử
Vì sao phân tử của hợp
chất phải gồm ít nhất hai
loại nguyên tử?
2.7 .Những dạng bài sử dụng hiệu quả nhất
- Dạy học với “Giáo án điện tử” môn hóa học lớp 8 có thể áp dụng hầu như ở các
dạng bài nhưng hiệu quả nhất là các dạng sau :
+ Bài hình thành các khái niệm và định luật hóa học. Nếu dựa vào việc quan sát
các thí nghiệm, hiện tượng từ đó rút ra khái niệm
 + Bài nghiên cứu tính chất hóa học thông qua việc quan sát các phim, hình ảnh về
thí nghiệm, hiện tượng hóa học. Hướng dẫn thao tác thí nghiệm
+ Bài ôn tập nếu được tổ chưc dưới các dạng trò chơi học tập
+ Tất cả các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan dùng trong kiểm tra bài củ, dạy
bài mới, củng cố.
Đề cương giáo án gợi ý dạy bài sử dụng “ Giáo án điện tử”
Môn :Hóa học lớp 8
Bài 12 : Sự biến đổi chất
Giáo viên dạy minh hoạ:Trần Anh Huy
 Hoạt động 1 : Hiện tượng vật lí
- Cho học sinh quan sát hiện tượng sau:
- GV đặt câu hỏi :
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 21
- Học sinh sẽ rút ra :
* Ở thí nghiệm 2 : tiếp tục cho học sinh quan sát muối ăn. Nhận biết hình dạng
ban đầu và hường dẫn học sinh hòa tan muối ăn vào nước, sau đó cô cạn, quan
sát và so sánh muối thu được với muối ban đầu.
- Từ đó dẫn dắt học sinh rút ra kết luận thế nào là hiện tượng vật lí qua hệ thống
các câu hỏi
 Hoạt động 2 : Hiện tượng hóa học
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 22
- Giáo viên cho học sinh xem đoạn phim về thí nghiệm 1. Học sinh quan sát
cách tiến hành, hiện tượng và rút ra kết luận
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm 2. Rút ra hiện tượng:
- Qua 2 thí nghiệm học sinh sẽ rút ra được thế nào là hiện tượng hóa học
 Củng cố: Giáo viên cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm
IV. KẾT QUẢ
1. ĐỐI VỚI HỌC SINH
a) Về hứng thú học tập
- Điều tra đối với học sinh 2 lớp từ 84- 85 tiến hành thực nghiệm của trường
THCS Lê Quý Đôn – TT Vĩnh An- Vĩnh Cửu- Đồng Nai. Thì thấy rằng học sinh
học với “Giáo án điện tử” thì hứng thú học tập của học sinh cao h ơn so với giảng
dạy dùng các phương tiện trực quan khác
- Với câu hỏi điều tra như sau : Điền Dáu X vào ô trống
? Hứng thú học tập của em khi được học với “Giáo án điện tử” như thế nào?
Rất thích Thích Bình thường Không thích
? Em có nhận xét gì khi học với “Giáo án điện tử” ?
Kết quả điều tra như sau :
Rất thích Thích Bình thường Không thích
91 % 8% 1% 0%
b) Về chất lượng học tập
- Tôi đã thực hiện các tiết dạy chuyên đề và dạy học theo phân phối chương
trình đối với học sinh 2 lớp từ 8 4- 85 của trường THCS Lê Quý Đôn – TT Vĩnh
An- Vĩnh Cửu- Đồng Nai
LẦN THỰC NGHIỆM I
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 23
-Tôi đã thực hiện 6 tiết dạy đối với 39 học sinh của 2 lớp 84 gồm các bài:
+ Bài 6/SGK hóa học lớp 8 “ Đơn chất, hợp chất, phân tử”
+ Bài 12/SGK hóa học lớp 8 “Sự biến đổi chất”
+ Bài 31/SGK hóa học lớp 8 “ Tính chất, ứng dụng của hidro”
- Những dạng bài này phần lớn là các kiến thức trong đó học sinh hoạt động tìm
kiếm kiến thức bằng cách quan sát tranh vẽ, thí nghiệm, bảng biểu, nhóm rút kết
quả  Tôi đã sử dụng “Giáo án điện tử” để điều khiển hoạt động của lớp và
dùng trong kiểm tra, đánh giá bằng bài tập trắc nghiệm Kết quả củng cố học sinh
đạt kết quả rất tốt.
- Với 40 học sinh của lớp 85 cùng với 3 bài dạy trên và với cũng 6 tiết dạy
nhưng tôi đã sử dụng tranh vẽ ở giấy Ruki cứng, kẻ bảng SGK vào bảng phụ, cho
học sinh nghiên cứu SGK. Học sinh trả lời phần hoạt động, trả lời các bảng SGK,
nhận xét bằng lời và củng cố bằng cách phát phiếu học tập, sau đó cho nhóm đọc
kết quả trước lớp. Thống kê qua lần thực nghiệm I thì thấy kết quả nh ư sau:
So sánh kết quả ở lần thực nghiệm I
Dùng “ Giáo án điện tử” Không dùng “ Giáo án điện tử”
KẾT
QUẢ
+Giỏi: 15%
+ Khá: 25%
+ TB:59%
+Yếu:1%
+ Kém: 0%
+Giỏi:6%
+ Khá: 25%
+ TB:53%
+Yếu:15%
+ Kém: 1%
LẦN THỰC NGHIỆM II
Cũng với 6 tiết dạy có dạng kiến thức tương tự và cùng với số học sinh trên tôi
đã tiến hành lần thực nghiệm II như sau:
- Đối với 40 học sinh lớp 95 ở lần thực nghiệm I không sử dụng “ Giáo án điện
tử” trong tiết dạy. Nay dùng“ Giáo án điện tử”,thì thấy kết quả cao hơn hẳn
- Còn 39 học sinh lớp 84 nay trong các hoạt động của tiết học không sử dụng “
Giáo án điện tử”.
So sánh kết quả ở lần thực nghiệm II
Dùng “ Giáo án điện tử” Không dùng “ Giáo án điện tử”
KẾT
QUẢ
+Giỏi: 20%
+ Khá: 25%
+ TB:45 %
+Yếu:0 %
+ Kém: 0%
+Giỏi:16 %
+ Khá: 20%
+ TB:50 %
+Yếu:13 %
+ Kém: 1%
Ví dụ: Hệ thống câu hỏi đã kiểm tra học sinh bài sử dụng thực nghiệm -Bài
6“ Đơn chất, hợp chất, phân tử”hóa học lớp 8
- Thời gian làm bài 5 phút
*Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
-Khí hiđro, oxi, clo là những     đều tạo nên từ 1    
-Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những     đều tạo nên từ 2    
trong thành phần hóa học của nước và axit đều có chung     còn muối ăn
và axit lại có chung    
*Bài tập 2 :Chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất trong các chất cho dưới đây?
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 24
Các chất Đơn chất Hợp chất
Kim loại sắt tạo nên từ Fe
Nước tạo nên từ H và O
Glucozơ tạo nên từ C, H và O
Khí nitơ tạo nên từ N
Từ đó nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất ?
 Rút ra nhận xét chung qua những lần thực nghiệm : Kết quả tiếp thu
kiến thức của học sinh khi hoạt động với “ giáo án điện tử” tốt hơn
2. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN
Dạy học làm việc với “ Giáo án điện tử” đạt kết quả tốt hơn trong:
+ Hoạt động của giáo viên nhanh hiệu quả
+ Tận dụng được thời gian trong các hoạt động lên lớp
+ Tổ chức các hoạt động lên lớp lôgic hơn
+ Khai thác tốt tính chủ động, tự chủ, sáng tạo, tích cực của học sinh
+ Không mất thời gian khi kẻ các bảng biểu , minh họa bài
+ Thực hiện kiểm tra bài cũ và củng cố bằng bài tập trắc nghiệm có hiệu quả
hơn
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 25
V.BÀI HỌC KINH NGHIỆM
- Dạy học hóa học lớp 8 không chỉ là quá trình dạy, truyền thụ kiến thức, thông báo
thông tin, “rót” kiến thức vào cho học sinh mà chủ yếu là quá trình giáo viên thiết
kế , tổ chức, điều khiển các hoạt động của học sinh để đạt được các mục tiêu cụ thể
ở mỗi bài, chương, phần bài học cụ thể.
- Tạo điều kiện để cho mọi học sinh ở những trình độ khác nhau có thể phát huy
tính tích cực của mình.
- Để giúp việc dạy học có hiệu quả nhất phải áp dụng nhiều ph ương pháp và nhiều
phương tiện dạy học.
- Thiết kế và thực hiện việc sử dụng “ Giáo án điện tử” như là nguồn để học sinh
khai thác, tìm kiếm, phát hiện những kiến thức, kĩ n ăng hóa học lớp 8 .
- Máy chiếu, máy tính cần phải được bố trí sẵn ngay trong lớp học để tránh việc
vận chuyển khi chuyển tiết rất cồng kềnh dễ gây h ư, vỡ
- Giảng dạy với “ Giáo án điện tử”có thể áp dụng trong tất cả các trường, các lớp
và các dạng bài dạy khác nhau cho nên việc tận dụng và phát huy hết tác dụng thực
sự của nó là một vấn đề mang tính cấp thiết.
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 26
VI. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
 1. KẾT LUẬN
- Qua những vấn đề đã trình bày, tôi nhận thấy rằng để đạt kết quả tốt nhất
trong hoạt động lên lớp giữa thầy và trò thì giáo viên cần phải sử dụng triệt để
các đồ dùng dạy học hiện có.
- “ Giáo án điện tử” có nhiều ưu điểm trong giảng dạy bộ môn hóa học lớp 8 ở
trường THCS. Cho nên mỗi giáo viên cần phải khắc phục khó khăn để phát huy
được hết tác dụng của “Giáo án điện tử” trong hoạt động dạy- học nhằm góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tuy nhiên để kết quả tiết học đạt kết quả tốt nhất thì cần phải có sự kết hợp
của nhiều phương pháp và nhiều phương tiện trong hoạt động giảng dạy sao cho
có hiệu quả nhất.
 2. ĐỀ NGHỊ
- Đề nghị cung cấp đủ máy chiếu, máy tính để có thể phát huy tối đa hiệu quả.
- Đi đôi với việc đổi mới SGK, cần phải có ngân hàng tranh ảnh, phim, tư liệu,
liên quan từng bài để sử dụng “Giáo án điện tử”
- Cần có tài liệu hướng dẫn và những buổi tập huấn sử dụng “ Giáo án điện tử”.
- Tổ chức những tiết dạy chuyên đề mẫu có sử dụng“ Giáo án điện tử”.
HIỆU TRƯỞNG Vĩnh An, ngày.tháng.năm 200
 Giáo viên thực hiện đề tài
Trần Anh Huy
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tập huấn thay sách lớp 8 THCS - Tỉnh Đồng Nai- Bộ môn hóa học
lớp 8 -SGD & ĐT Tỉnh Đồng Nai- Trường CĐSP ĐN- 2004
2. Một số vấn đề đổi mới phương pháp dạy học – Nhóm tác giả - NXB Giáo
dục - 2004
3.Hóa học lớp 8 – Lê xuân Trọng (Tổng chủ biên )- Nguyễn Cương ( Chủ biên
)- Đỗ tất hiển- NXB GD- 2004
4.Sách Giáo viên hóa học lớp 8 - Lê xuân Trọng (Tổng chủ biên )- Nguyễn
Cương ( Chủ biên )- Đỗ tất hiển- NXB GD- 2004
5.Thiết kế bài giảng hóa học lớp 8 – Lê kim Bảo- NXB Hải Phòng- 2004
6. Phương pháp giáo dục tích cực lấy người học làm Trung Tâm- Nguyễn Kỳ-
NXB GD-1995
7. Thử đi tìm những phương pháp dạy - học hiệu quả- Lê Nguyên Long- NXB
GD- 1998
8. Áp dụng dạy và học tích cực trong hóa học – Dự án việt Bỉ - Nhà xuất bản
Đạ học sư phạm Hà Nội - 2004
9. Tự đào tạo để dạy học- PATRICE PELPEL – NXB GD – 1998
10. Sổ tay kiến thức hóa học lớp 8 - Nguyễn Quang Vinh (Chủ biên)- NXB
GD- 1999
11. Giáo Dục Học- Võ Thuần Nho (Chủ biên) – NXB GD- 1985
12. Một số vấn đề giáo dục- Võ Quang Phúc- Lê Nguyên Long-PV. KHGD &
SGD TP Hồ Chí Minh-1986
13. Từ ước mơ đến tài năng sáng tạo- Lê Nguyên – NXB TP Hồ Chí Minh -
1986
14. Đĩa hìnhThí nghiệm hóa học 8 – Dự án phát triển giáo dục THCS – Bộ Giáo
Dục Và Đào Tạo
15. Tài liệu tập huấn giáo viên cốt cán môn hóa học trường THCS – Cục nhà
giáo và cán bộ quản lí giáo dục – NXB Hà nội - 2008
16 . Một số trang wep : 
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRẦN ANH HUY
Sử dụng phần mềm Violet Trang 28
MỤC LỤC
 I. lý do chọn đề tài................................ ................................ .... Trang 1
 II.Thực trạng trước khi thực hiện các giải pháp đề tài............... Trang 3
III. Nội dung đề tài ................................ ................................ ... Trang 5
1. Cơ sở lí luận ................................ ................................ ........ Trang 5
 2. Nội dung, biện pháp thực hiện đề tài ................................ ... Trang 7
 2.1. Dạy học với giáo án điện tử ................................ ............ Trang 7
 2.2.Xây dựng giáo án điện tử bằng phần mềm Violet ............ Trang 8
 2.3. Các bước xây dựng giáo án điện tử bằng phần mềm Violet Trang 9
2.4. Các chức năng chính của Violet................................ ..... Trang 10
2.5. Những dạng bài có thể sử dụng giáo án điện tử ............. Trang 14
 2.6. Một số ví dụ sử dụng “giáo án điện tử” giảng dạy
các loại bài hóa học ................................ ........................ Trang 16
 2.7. Những dạng bài sử dụng hiệu quả nhất .......................... Trang 20
 IV. Kết quả................................ ................................ ................ Trang 19
 1. Đối với học sinh ................................ ................................ . Trang 22
2. Đối với giáo viên ................................ ................................ . Trang 24
V. Bài học kinh nghiệm................................ .............................. Trang 25
VI. Kết luận và đề nghị ................................ .............................. Trang 26
- Tài liệu tham khảo ................................ ................................ ... Trang 27

File đính kèm:

  • pdfSKKN_giao_an_dien_tuluongvc.pdf
Sáng Kiến Liên Quan