Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải nhanh các bài toán khảo sát mạch điện xoay chiều khi thay đổi các thông số của mạch điện

Môn Vật lý là một bộ phận khoa học tự nhiên nghiên cứu về các hiện tượng vật lý nói chung và điện học nói riêng. Những thành tựu của vật lý được ứng dụng vào thực tiễn sản xuất và ngược lại chính chính thực tiễn sản xuất đã thúc đẩy khoa học vật lý phát triển. Vì vậy học vật lý không chỉ dơn thuần là học lý thuyết vật lý mà phải biết vận dụng vật lý vào thực tiễn sản xuất. Do đó trong quá trình giảng dạy người giáo viên phải rèn luyện cho học sinh có được những kỹ năng, kỹ xảo và thường xuyên vận dụng những hiểu biết đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra.

Bộ môn vật lý được đưa vào giảng dạy trong nhà trường phổ thông nhằm cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, có hệ thống toàn diện về vật lý. Hệ thống kiến thức này phải thiết thực và có tính kỹ thuật tổng hợp và đặc biệt phải phù hợp với quan điểm vật lý hiện đại. Để học sinh có thể hiểu được một cách sâu sắc và đủ những kiến thức và áp dụng các kiến thức đó vào thực tiễn cuộc sống thì cần phải rèn luyện cho các học sinh những kỹ năng , kỹ xảo thục hành như : Kỹ năng, kỹ xảo giải bài tập, kỹ đo lường, quan sát .

Bài tập vật lý với tư cách la một phương pháp dạy học, nó có y nghĩa hết sức quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ dạy học vật lý ở nhà trường phổ thông. Thông qua việc giải tốt các bài tập vật lý các học sinh sẽ có được những những kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp do đó sẽ góp phần to lớn trong việc phát triển tư duy của học sinh. Đặc biệt bài tập vật lý giúp học sinh cũng cố kiến thúc có hệ thống cũng như vận dụng những kiến thức đã học vào việc giải quyết những tình huống cụ thể, làm cho bộ môn trở nên lôi cuốn, hấp dẫn các em hơn.

 

doc20 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 2978 | Lượt tải: 5Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải nhanh các bài toán khảo sát mạch điện xoay chiều khi thay đổi các thông số của mạch điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuần cảm: uL sớm pha hơn i góc .
	I =; với ZL = wL là cảm kháng của cuộn dây.
+ Đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp (không phân nhánh):
	Độ lệch pha j giữa u và i xác định theo biểu thức: 
tgj = = 
	Cường độ hiệu dụng xác định theo định luật Ôm: I =.
	Với Z = là tổng trở của đoạn mạch.
+ Cộng hưởng trong đoạn mạch RLC
	Khi ZL = ZC hay w = thì dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại Imax = , công suất trên mạch đạt giá trị cực đại Pmax = , u cùng pha với i (j = 0). 
	Khi ZL > ZC thì u nhanh pha hơn i (đoạn mạch có tính cảm kháng).
	Khi ZL < ZC thì u trể pha hơn i (đoạn mạch có tính dung kháng).
	R tiêu thụ năng lượng dưới dạng toả nhiệt, ZL và ZC không tiêu thụ năng lượng của nguồn điện xoay chiều.
+ Cách nhận biết cuộn dây có điện trở thuần r
Xét toàn mạch, nếu: Z ¹ ; U ¹ hoặc P ¹ I2R hoặc cosj ¹ thì cuộn dây có điện trở thuần r ¹ 0.
Xét cuộn dây, nếu: Ud ¹ UL hoặc Zd ¹ ZL hoặc Pd ¹ 0 hoặc cosjd ¹ 0 hoặc jd ¹ thì cuộn dây có điện trở thuần r ¹ 0.
* Công suất của dòng điện xoay chiều
+ Công suất của dòng điện xoay chiều: P = UIcosj = I2R = .
+ Hệ số công suất: cosj = .
+ Ý nghĩa của hệ số công suất cosj
	Trường hợp cosj = 1 tức là j = 0: mạch chỉ có R, hoặc mạch RLC có cộng hưởng điện (ZL = ZC) thì P = Pmax = UI = .
	Trường hợp cosj = 0 tức là j = ±: Mạch chỉ có L, hoặc chỉ có C, hoặc có cả L và C mà không có R thì P = Pmin = 0.
	Để nâng cao hệ số công suất của mạch bằng cách mắc thêm vào mạch cuộn cảm hoặc tụ điện thích hợp sao cho cảm kháng và dung kháng của mạch xấp xỉ bằng nhau để cosj » 1.
	Đối với các động cơ điện, tủ lạnh,  nâng cao hệ số công suất cosj để giảm cường độ dòng điện.
II. LÝ THUYẾT PHỤC VỤ ĐỀ TÀI
mạch điện xoay chiều thường gặp là mạch điện RLC không phân nhánh như hình vẽ
AA
B
Các thông số của mạch điện xoay chiều:
Điện trở R, điện dung C của tụ diện và độ tự cảm L của cuộn dây
Tần số góc , chu kỳ T, tần số f và pha ban đầu của dòng diện
Thông thường khi giải các bài toán thay đổi một trong các thông số nào đó để một đại lượng nào đó đạt giá trị cực đại là học sinh (Từ trung bình trở xuống) nghĩ đến ngay hiện tượng cộng hưởng điện (ZL=ZC). nhưng thực tế không phải lúc nào cũng vậy, chúng ta cần phải thấy rõ bản chất của từng đại lượng, ý nghĩa của từng sự thay đổi trong mối quan hệ biện chứng giữa các đại lượng.
Các hệ quả của hiện tượng cộng hưởng điện:
Hiệu điện thế uAB cùng pha với cường độ dòng điện i 
Hệ số Công suất của mạch đạt giá trị cực đại => P=Pmax=UI
Tổng trở bằng điện trở thuần: Z=R
uR cùng pha với uAB
Số chỉ của Ampe kế chỉ giá trị cực đại 
Các sự thay đổi liên quan đến hiện tượng cộng hưởng điện:
Giữ nguyên R,L,C thay đổi tần số góc ( Dẫn tới thay đổi tần số f) Hiệu điện thế uAB cùng pha với cường độ dòng điện i ; I=Imax
 Vì lúc này ta có vậy R=Z =>ZL-ZC=0 hay ZL=ZC
Giữ nguyên các giá trị L,R, thay đổi C để I=Imax ( Số chỉ của ampe kế đạt giá trị cực đại)
Ta có ; do U=const nên I=Imax khi => cộng hưởng điện
Giữ nguyên các giá trị C,R, thay đổi L để I=Imax ( Số chỉ của ampe kế đạt giá trị cực đại)
Ta có ; do U=const nên I=Imax khi => cộng hưởng điện.
Giữ nguyên các giá trị C,R, thay đổi L để hiệu điện thế giữa hai bản của tụ đạt giá trị cực đại: UC=UCmax
Ta có do U=const và Zc=const nên để UC=UCmax
Thì ta phải có ZL-ZC=0 => có cộng hưởng điện
nguyên các giá trị L,R, thay đổi C để hiệu điện thế giữa hai hai đầu cuộn dây thuần cảm đạt giá trị cực đại: UL=ULmax
Ta có do U=const và ZL=const nên để UL=ULmax
Thì ta phải có ZL-ZC=0 => có cộng hưởng điện
Các sự thay đổi không liên quan đến hiện tượng cộng hưởng điện:
Mạch điện RLC không phân nhánh có L,C, không đổi. Thay đổi R để công suất tiêu thụ trên mạch đạt giá trị cực đại, số chỉ của Ampe kế cực đại .
 Phân tích: 
 Khi L,C, không đổi thì mối liên hệ giữa ZL và ZC không thay đổi đổi do đó sự thay đổi của R không gây ra hiện tượng cộng hưởng
 Chứng minh: 
Ta có P=RI2=R = ,
Do U=Const nên để P=Pmax ta phải có đạt giá trị min
Áp dụng bất dẳng thức Cosi cho 2 số dương R và (ZL-ZC)2 ta được:
 =
Vậy giá tri min của là lúc đó dấu “=” của bất đẳng thức xảy ra nên ta có R= 
P=Pmax= và I=Imax=.
 b.Mạch điện RLC không phân nhánh có R,C, không đổi. Thay đổi L để hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Xác định giá trị của ULmax và giá trị của L.
Phân tích:
Ta có . Do UL không những phụ thuộc vào Z mà còn phụ thuộc vào ZL nghĩa là UL= f(L) nên trong trường hợp này nếu mạch có cộng hưởng thì UL cũng không đạt giá trị cực đại.
Chứng minh: Ta biểu diễn các hiệu điện thế bằng giản đồ véc tơ như hình vẽ
Theo định lý hàm số sin ta có 
=> .=>
Mặt khác ta lại có =const
và UAB = const nên để UL=ULmax thì 
 => 
 Vậy ULmax=
 Theo hình vẽ ta có (1)
 Và (2)
 Từ (1) và (2)=>=>
b.Mạch điện RLC không phân nhánh có R,C, không đổi. Thay đổi C để hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại. Xác định giá trị của UCmax và giá trị của C.
Phân tích:
Ta có . Do UC không những phụ thuộc vào Z mà còn phụ thuộc vào ZC nghĩa là UC= f(C) nên trong trường hợp này nếu mạch có cộng hưởng thì UL cũng không đạt giá trị cực đại.
Chứng minh: Ta biểu diễn các hiệu điện thế bằng giản đồ véc tơ như hình vẽ
Theo định lý hàm số sin ta có 
=> .=>
Mặt khác ta lại có =const
và UAB = const nên để UC=UCmax thì 
 => 
 Vậy UCmax=
 Theo hình vẽ ta có (1)
 Và (2)
 Từ (1) và (2)=>=>
III.MỘT SỐ CÂU HỎI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ỨNG DỤNG ĐỀ TÀI
Câu 1:Cho R = 100; H và uAB = 141sin100pt (V). Cho C thay đổi tìm số chỉ cực đại trên vôn kế?
 A) 100V . B) 150V.	C) 289V . 	D) 250V.
Phân tích:
- Số chỉ của Vôn Kế (V) là giá trị hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ
=>Đây là loại bài toàn thay đổi giá trị của C để UC=UCmax
Giải: Ta có ZL=
Ucmax=
Chọn đáp án C
Câu 2:Cho m¹ch ®iÖn nh­ h×nh vÏ. uAB = 120sin100pt (V). R =15; L = H; C lµ tô ®iÖn biÕn ®æi ; . T×m C ®Ó V cã sè chØ lín nhÊt?
A) 72,4mF ; B) 39,7mF; C) 35,6mF ; 	D) 34,3mF.
Phân tích:
Số chỉ của Vôn Kế (V) là giá trị hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch chứa R và cuộn dây thuần cảm. 
Ta có: UV=. Trong dó do R, L không đổi và U xác định nên để UV=UVmax=> Trong mạch có cộng hưởng điện
Giải: Do có cộng hưởng điện nên ZL=ZC => C===39,7.10-6F
Chọn đáp án B
Câu 3:Một mạch điện Không phân nhánh gồm biến trở R,cuộn thuần cảm và tụ có điện dung . Ghép mạch vào nguồn có . Thay đổi R để công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại của công suất là:
	A)	50W	B)	100W	C)	400W	D)	200W.
Phân tích: Bài toán này cho R biến đổi L, C và không đổi và ZLZC do đó đây không phải là hiện tượng cộng hưởng. 
Giải Ta có:R= ;ZC = =50, ZL=L= 100
P=Pmax= = =100W.
Chọn đáp án B
Câu 4: Một đoạn mạch RLC nối tiếp đang có tính cảm kháng, nếu giảm tần số dòng điện thì công suất toả nhiệt trên R sẽ
A. tăng lên cực đại rồi giảm	B. không thay đổi
C. tăng	D. giảm
Phân tích: Mạch đang có tính cảm kháng nghĩa là ZL>ZC . Nếu giảm tần số f của dòng điện thi ZL =L giảm và ZC= tăng vì vậy (ZL-ZC )2 sẽ giảm đến giá trị bằng 0 nghiã là xảy ra cộng hưởng điện nên công suất tăng lên đến giảtị cực đại sau đó (ZL-ZC )2 sẽ tăng trở lại và công suất giảm.
Vậy đáp án chọn là A
Câu 5: Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có C = (F) mắc nối tiếp với điện trở thuần có giá trị không đổi. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = 200sin(100t) V. Khi công xuất tiêu thụ đạt giá trị cực đại thì điện trở có giá trị là:
	A: R = 50 W;	B: R = 100 W;	C: R = 150 W;	D: R = 200 W.
Phân tích: Mạch điện này không có cuộn dây nên ZL=0. Giá tri của R khi công suất của mạch đạt giá trị cực đại là R=ZC
Giải: R=ZC= =
Chọn đáp án B.
Câu 6. Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R=100, L=H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức . Giá trị của C và công suất tiêu thị của mạch khi hiệu điện thế giữa hai đầu R cùng pha với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nhận giá cặp giá trị nào sau đây:
A)C=F , P=400W 	B)C=F , P=300W
C)C=F , P=400W 	C)C=F , P=400W
Phân tích: Ta nhận thấy rằng khi uR cùng pha với uAB nghĩa là uAB cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch i. Vậy trong mạch xảy ra cộng hưởng điện ZL=ZC
Giải: Khi có cộng hưởng . Với ZL=L= 100
C=F
Lúc này công suất P=Pmax=
Vậy chọn đáp án A
Câu 7: Mạch điện R,L,C nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu mạch u = 120sin t(V) và có thể thay đổi được. Tính hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu R khi biểu thức dòng điện có dạng :
A. 120(V) B. 120(V) C. 240(V) D. 60(V). 
Phân tích: Dựa vào dạng của phương trình cường độ dòng điện ta thấy rằng lúc này u và i cùng pha. Nên trong mạch xảy ra cộng hưởng điện .
Giải: Khi có cộng hưởng điện thì uR=u=120sin t(V) 
UR==120V. 
Vậy chọn đáp án B
Câu 8: Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R=100, C=F, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức . Thay đổi giá trị của L để hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Giá trị của L và ULmax nhận cặp giá trị nào sau đây:
A),200V 	B),100V 	C),200V 	 D),200V
Phân tích Tất cả các thông số R,C, đều không thay đổi . Thay đổi L để UL=ULmax nên ta có Vậy ULmax= và =>
 Giải: ULmax= với R=100, 
ULmax==200V
 => =H
Vậy chọn đáp án D
Câu 9Một mạch điện Không phân nhánh gồm biến trở R=100,cuộn thuần cảm và tụ có điện dung C thay đổi được . Ghép mạch vào nguồn có . Thay đổi C để hiệu điện thế hai đầu điện trở có giá trị hiệu dụng UR=100V. Biểu thức nào sau đây đúng cho cường độ dòng điện qua mạch:
A)	B)
C)	D)
Phân tích : Theo đề ta thấy rằng hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U=100V, mà UR=100V. Vậy UR=U vậy trong mạch xảy ra cộng hưởng điện. lúc này i cùng pha với u và I=
Giải: - i cùng pha với u
	- I0== => 
Vậy chọn đáp án A
Câu 10 Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị các phần tử cố định. Đặt vào hai đầu đoạn này một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi. Khi tần số góc của dòng điện bằng w0 thì cảm kháng và dung kháng có giá trị ZL = 20W và ZC = 80W. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng, phải thay đổi tần số góc của dòng điện đến giá trị w bằng
A. 4w0.	B. 2w0.	C. 0,5w0.	D. 0,25w0.
Phân tích Khi trong mạch có cộng hưởng điện thì :.,
Giải Ban đầu khi tần số góc của dòng điện là ta có 	=>LC=
Khi tần số góc la w thì có cộng hưởng điện thì =
=> 
Vậy chọn đáp án B
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2008
Câu 1: Một âm thoa gồm hai nhánh dao động với tần số 100Hz, chạm vào mặt nước tại hai điểm S1, S2 . Khoảng cách S1S2 = 9,6 cm. Vận tốc truyền sóng nước là 1,2 m/s. Có bao nhiêu gợn sóng trong khoảng giữa S1, S2 ? ( Không tính tại S1, S2 ).
A. 14 gợn sóng	B. 8 gợn sóng	C. 17 gợn sóng	D. 15 gợn sóng
Câu 2: Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 800pF và cuộn cảm L=20H. Bước sóng điện từ mà mạch thu được là:
A. = 138,4 m	B. = 119,2 m	C. = 238,4 m	D. = 19,2 m
Câu 3: Công suất toả nhiệt trung bình của dòng xoay chiều được tính theo công thức nào sau đây ?
A. P = u.i.cos	B. P = U.I.sin	C. P = u.i.sin	D. P = U.I.cos
Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều phát ra là 50 HZ thì rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu?
A. 750 vòng/phút	B. 3000 vòng/phút	C. 500 vòng/phút	D. 1500 vòng/phút
Câu 5: Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 30, ZL = 40, còn C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 120sin(100t - )V. Khi C = Co thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại UCmax bằng: 
 A. UCmax = 200 V 	B. UCmax = 100V 
 C. UCmax = 120V 	D. UCmax = 36V 
Câu 6: Đặt vào 2 đầu tụ điện (F) một hiệu điện thế xoay chiều u = 100(v). Cường độ dòng điện qua tụ điện là:
A. I = 1,00(A)	B. I = 100(A)	C. I = 2,00(A)	D. I = 1,41(A)
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động điều hoà.
B. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động cưỡng bức.
C. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động riêng.
D. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động tắt dần.
Câu 8: Một sóng cơ học lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với vận tốc v, khi đó bước sóng được tính theo công thức
A. = 	B. = v.f	C. = 2v.f	D. = 
V
A R L,r C B
 Câu 9 Cho m¹ch ®iÖn nh­ h×nh vÏ :
Von kÕ cã ®iÖn trë v« cïng lín. .
L = 1/2 (H), r = 20 (), C = 31,8.10-6 (F) .
§Ó c«ng suÊt cña m¹ch cùc ®¹i th× R b»ng
A. 30 ();	B. 40 ();	C. 50 ();	D. 60 ().
Câu 10: Hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm có dạng (V) và i = (A) . I0 và có giá trị nào sau đây?
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 11: Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s, khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là 0,85m. Tần số của âm là:
A. f = 170 HZ	B. f = 200 HZ	C. f = 225 HZ	D. f = 85 HZ
Câu 12: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 3cos() cm, pha dao động của chất điểm tại thời điểm t = 1s là
A. (rad)	B. 1,5(rad)	C. 2(rad)	D. 0,5(rad)
Câu 13: Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 2 pF, lấy 2 = 10. Tần số dao động của mạch là:
A. f = 2,5 MHZ	B. f = 1MHZ	C. f = 2,5 HZ	D. f = 1 HZ
Câu 14: Cho con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng ngang 1 góc . Đầu trên cố định , đầu dưới gắn vật ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật ở vị trí cân bằng , độ giãn của lò xo bằng . Chu kì dao động của con lắc được tính bằng công thức:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 15: Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số 
x1= sin2t (cm) và x2 = 2,4cos2t (cm). Biên độ dao động tổng hợp là
A. A = 2,60 cm	 B. A = 1,84 cm	 C. A = 6,76 cm	 D. A = 3,40 cm
Câu 16: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 2200 vòng và 120 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220 V- 50 HZ . Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn thứ cấp để hở là :
A. 24 V	B. 8,5 V	C. 12 V	D. 17 V
Câu 17: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N ( nguồn điểm ) một khoảng NA = 1m, có mức cường độ âm là LA= 90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 10-10 W/m2. Cường độ của âm đó tại A là:
A. IA = 108 W/m2 B. IA = 10-10 W/m2 C. IA = 0,1 W/m2	D. IA = 10-4 W/m2
Câu 18: Pha của dao động dùng để xác định:
A. Chu kì dao động	B. Tần số dao động
C. Biên độ dao động	D. Trạng thái dao động
Câu 19: Trong phương trình dao động điều hoà x = sin(t + ), radian(rad) là đơn vị đo của đại lượng
A. Tần số góc 	B. Pha dao động (t + )
C. Biên độ A	D. Chu kì dao động T
Câu 20: Một khối lượng 750g dao động điều hoà với biên độ 4cm, chu kì 2s (lấy 2 = 10 ) . Năng lượng dao động của vật là:
A. E = 60 J	B. E = 6 mJ	C. E = 60 kJ	D. E = 6 J
Câu 21: Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở thuần r = 20 () và độ tự cảm L = 0,19 (H).Tụ điện có điện dung C = (mF), biến trở R. Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch u = 100(V). Xác định cực đại của công suất tiêu thụ trong toàn mạch .
A. 20 W	B. 100 W	C. 125 W	D. 200 W
Câu 22: Sóng điện từ trong chân không có tần số f = 150 kHZ , bước sóng của sóng điện từ đó là:
A. = 100 km	B. = 2000 m	C. = 1000 m	D. = 2000 km
Câu 23: Đặt vào 2 đầu cuộn cảm L = (H) một hiệu điện thế xoay chiều u = 100(V).Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là:
A. I = (A)	B. I = 1(A)	C. I = 2(A)	D. I = 100 (A)
Câu 24: Một đèn nêon đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V và tần số 50 Hz. Biết đèn sáng khi hiệu điện thế giữa 2 cực không nhỏ hơn 155V . Trong 1 giây đèn sáng lên và tắt đi bao nhiêu lần?
A. 50 lần	B. 150 lần	C. 100 lần	D. 200 lần
Câu 25: Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây
A. T = 2	B. T = 2	C. T = 2	D. T = 
Câu 26: Con lắc lò xo nằm ngang dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng của vật là 
m = 0,4 kg (lấy 2 = 10 ). Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào vật là:
A. Fmax= 5,12 N	B. Fmax= 525 N	C. Fmax= 256 N	D. Fmax= 2,56 N
Câu 27: Một vật dao động điều hoà với chu kì 0,2s.Khi vật cách vị trí cân bằng 2cm thì có vận tốc 20cm/s. Chọn gốc thời gian lúc qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì phương trình dao động của vật là:
A. x = 4sin(10) (cm)	B. x = (cm)
C. x = (cm)	D. x = - 4sin(10) (cm)
C©u 28: Mét thÊu kÝnh ph¼ng låi b»ng thñy tinh cã n=1,5. B¸n kÝnh mÆt låi lµ 10cm, ®Æt trong kh«ng khÝ. Tiªu cù cña thÊu kÝnh lµ:
 A. f=5cm. B. f=-20cm. C. f=-5cm. D. f=20cm.
C©u 29: HÖ hai thÊu kÝnh ®ång trôc chÝnh cã tiªu cù lÇn l­ît lµ f1=40cm vµ f2=-20cm. Tia tíi song song víi trôc chÝnh cho tia lã khái quang hÖ còng song song víi trôc chÝnh. Kho¶ng c¸ch gi÷a hai thÊu kÝnh lµ:
 A. 60 cm. B. 20 cm. C. 40 cm. D. 10 cm.
C©u 30: Mét ng­êi cËn thÞ cã ®iÓm cùc viÔn c¸ch m¾t lµ 40cm. §é tô cña kÝnh ph¶i ®eo s¸t m¾t ®Ó ng­êi ®ã cã thÓ nh×n vËt ë ∞ mµ kh«ng ph¶i ®iÒu tiÕt lµ:
 A. -2dp. B. 2,5dp. C. -2,5dp. D. 0,5dp.
C©u 31: Trong thÝ nghiÖm I©ng vÒ giao thoa ¸nh s¸ng ®¬n s¾c. Cho a=1mm, D=1m, kho¶ng c¸ch tõ v©n s¸ng bËc 4 ®Õn v©n s¸ng bËc 10 cïng phÝa lµ 3,6mm. Bøc x¹ ®¬n s¾c cã b­íc sãng l lµ:
 A. 0,58mm. B. 0,44mm. C. 0,6mm. D. 0,68mm.
C©u 32: Trong thÝ nghiÖm I©ng vÒ giao thoa ¸nh s¸ng ®¬n s¾c. Cho a=1mm, D=2m, l=0,6mm. Täa ®é cña v©n tèi thø 4 lµ:
 A. ±4,2mm. B. ±2,4mm. C. ±3,6mm. D. ±4,8mm. 
C©u 33: Trong thÝ nghiÖm I©ng vÒ giao thoa ¸nh s¸ng ®¬n s¾c. Cho a=1,5 mm, D=2m, räi ®ång thêi hai bøc x¹ l1=0,5mm vµ l2=0,6mm. T¹i vÞ trÝ 2 v©n s¸ng cña hai bøc x¹ trªn trïng nhau gÇn v©n trung t©m nhÊt c¸ch v©n trung t©m mét kho¶ng lµ:
 A. 4mm. B. 3,2mm. C. 5,4mm. D. 3,6mm.
C©u 34: Trong thÝ nghiÖm I©ng vÒ giao thoa ¸nh s¸ng ®¬n s¾c. Cho a=1mm, D=2,5m, l=0,6mm. BÒ réng tr­êng giao thoa lµ 1,25cm. Sè v©n quan s¸t ®­îc lµ:
 A. 19 v©n. B. 17 v©n. C. 15 v©n. D. 21 v©n.
C©u 35: Po 210 lµ chÊt phãng x¹ cã chu k× b¸n r· T=138 ngµy. Ban ®Çu cã khèi l­îng m0=0,168g, sè nguyªn tö cßn l¹i sau t=414 ngµy lµ:
 A. 4,186.1020. B. 4,816.1020 C. 6,02.1019 D. 6,02.1020.
C©u 36: Cho ph­¬ng tr×nh ph¶n øng. Po " a + X. Gi¸ trÞ A vµ Z lÇn l­ît lµ:
 A. 210 vµ 85. B. 208 vµ 82. C. 210 vµ 84. D. 206 vµ 82.
C©u 37: Mét l­îng chÊt phãng x¹ cã khèi l­îng m0. Sau 4 chu k× b¸n r· khèi l­îng chÊt phãng x¹ cßn l¹i lµ:
 A. B. C. D. 
C©u 38: Cho ph¶n øng h¹t nh©n: Mg + X " Na + a. X lµ h¹t:
 A. p B. b+ C. g D. b-
C©u 39: Hai v¹ch quang phæ cã b­íc sãng dµi nhÊt trong d·y Laiman lÇn l­ît lµ l1=0,1216mm vµ l2=0,1026mm. V¹ch cã b­íc sãng dµi nhÊt cña d·y Banme cã b­íc sãng lµ:
 A. 0,5975 mm. B. 0,6566 mm. C. 0,6162 mm. D. 0,6992 mm. 
C©u 40: C¸c v¹ch thuéc d·y Banme øng víi sù chuyÓn e- tõ quü ®¹o ngoµi vÒ:
 A. quü ®¹o K. B. quü ®¹o M. C. quü ®¹o L. D. quü ®¹o N.
 ------------------HÕt------------------
PHẦN III. 	KẾT LUẬN
	Như trên đã nói, bài tập vật lý là một phần không thể thiếu trong quá trình giảng dạy bộ môn vật lý ở trường phổ thông. Nó là phương tiện để nghiên cứu tài liệu mới, để ôn tập, để rèn luyện kỹ năng , kỹ xảo vận dụng kiến thức và bồi dưỡng phương pháp nghiên cứu khoa học. Bài tập vật lý là phương tiện để giúp học sinh rèn luyện những đức tính tốt đẹp như tính cảm nhận, tinh thần chịu khó và đặc biết giúp các em có được thế giới quan khoa học và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
	Để bài tập vật lý thực hiện đúng mục đích của nó thì điều cơ bản là người giáo viên phải phân loại và có được phương pháp tốt nhất để học sinh dễ hiểu và phù hợp với trình độ của từng học sinh.
	Trong đề tài này tôi chỉ mới tìm cho mình một phương pháp và chỉ áp dụng cho một dạng toán , tất nhiên là không trọn vẹn, để giúp học sinh giải được những bài toán mang tính lối mòn nhằm mục đích giúp các em có được kết quả tốt trong các kỳ thi, đặc biệt là thi dưới hình thức trắc nghiệm khách quan.
	Tuy nhiên đây mới là phương pháp mang tính chủ quan của các nhân tôi, và thật ra tôi đã thử áp dụng cho nhiều loại đối tượng học sinh và thấy rằng các em rất thích và làm bài tương đối có kết quả tốt( tất nhiên là chỉ mới giới hạn trong dạng toán này)
Rất mong được sự quan tâm giúp đỡ, chia sẽ kinh nghiệm của các quí đồng nghiệp.
 Xin chân thành cảm ơn%
 Bắc Trà my, ngày 21 tháng 3 năm 2008
 Giáo viên 
 NGÔ PHI CÔNG

File đính kèm:

  • docSang_kien_kinh_nghiem.doc