Sáng kiến kinh nghiệm Ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Giáo dục công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở trường Trung học Phổ thông Mường Quạ

Cơ sở lí luận

Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, từng có quan

điểm chỉ đạo được quy định tại Nghị quyết số 29 về đổi mới căn bản, toàn diện

giáo dục: "Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang

phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý

luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo

dục xã hội". Ở đây, cần thiết phải phân tích vai trò của môn học Giáo dục công dân

trong tổng thể các môn học thuộc chương trình giáo dục phổ thông.

Ngày 28/9/2016 Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức công bố phương án thi,

xét tuyển và tuyển sinh năm 2017, môn Giáo dục công dân chính thức được dùng

để thi dưới dạng tổ hợp cùng với hai môn Lịch sử - Địa lý. Đây là một đổi mới tạo7

ra một bước chuyển không chỉ trong nhận thức dạy và học mà còn có tác động

chung đối với xã hội.Từ trước tới nay, môn Giáo dục công dân trong chương trình

phổ thông luôn bị xem nhẹ, đươc xem là môn phụ trong giảng dạy và học tập; đây

là cách nhìn sai lầm.

Nếu như môn Toán nhằm phát triển tư duy và khả năng lý luận, môn Ngữ

văn giúp hình thành nhân cách và khả năng lý luận ngôn ngữ, môn Vật lý, Hóa học

và Sinh học cung cấp lý thuyết cơ bản về tự nhiên và giới sống, môn Địa lý và

Lịch sử cung cấp kiến thức chung về khoa học xã hội thì môn Giáo dục công dân

cung cấp nhận thức, kiến thức xã hội và hoàn thiện con người về mặt xã hội.

Con người là một thực thể của xã hội. Sống trong một xã hội có Nhà nước

và pháp luật, con người phải có nhận thức đầy đủ về mặt xã hội, với những mục

tiêu giáo dục mà Nhà nước ấy đề ra.

Trong chương trình giáo dục phổ thông hiện nay, những vấn đề thuộc phạm

trù Triết học được môn Giáo dục công dân đặt ra trước tiên, ở những bậc học ban

đầu. Đây là giai đoạn đầu của quá trình hình thành nhận thức về xã hội và thế giới,

có thể dẫn đến việc con người có thể cải tạo xã hội và thế giới.Bộ môn Giáo dục

công dân cung cấp những kiến thức về nhận thức xã hội, tình yêu thương đồng

loại, tình yêu thế giới, tình đồng chí, tình cảm gia đình, và đặc biệt là những sự

hiểu biết cơ bản và ban đầu về pháp luật.

Như thế, có thể nói môn học Giáo dục công dân trang bị kiến thức để hình

thành tư cách công dân và hoàn thiện nhận thức xã hội theo đúng nghĩa của từ

này.Môn Giáo dục công dân quan trọng là thế nhưng một thời gian dài môn học

này bị xem nhẹ, một phần do sự khô cứng của môn học, được cho là giáo điều, một

phần do nhận thức chung của giáo dục trong từng thời điểm. Nay, môn Giáo dục

công dân đã được xét là môn học chính thức phải thi trong kỳ thi Trung học Phổ

thông Quốc gia, điều này khiến chúng ta phải nhận thức đầy đủ hơn nền giáo dục

của quốc gia (tác giả - Trần Trí Dũng)

- Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục năm 2020

- Hướng dẫn ôn thi Tốt nghiệp THPT 2020 của Sở GD&ĐT Nghệ an 2020, (gợi ý

ôn tập bộ môn GDCD – đính kèm phần tư liệu tham khảo)

- CV 3280 về thực hiện nội dung chương trình từ năm học 2020.

- Đề thi minh họa các năm của Bộ GD&ĐT

- Chương trình ôn tập môn GDCD trên NTV của Sở GD kết hợp với Đài truyền

hình Nghệ an .

pdf52 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 02/03/2022 | Lượt xem: 810 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Giáo dục công dân cho học sinh dân tộc thiểu số ở trường Trung học Phổ thông Mường Quạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THPT
Buổi 2 - GV hệ thống kiến thức lại 
cho hs hiểu (15-20 phút)
- Học sinh làm đề trắc 
nghiệm theo bài. Thời gian 
làm 1- 2 tiết. 
- Tiết 3 - Giáo viên chữa 
bài, củng cố kiến thức sai 
lầm mà học sinh mắc phải. 
chú ý học sinh yếu.
Chủ đề 3. Hôn nhân, lao động, kinh 
doanh
3.
1. Hệ thống kiến thức hóa bài học
2. Hướng dẫn làm đề thi tốt nghiệp 
THPT
Buổi 3 - GV hệ thống kiến thức lại 
cho hs hiểu (15-20 phút)
- Học sinh làm đề trắc 
nghiệm theo bài. Thời gian 
làm 1- 2 tiết. 
- Tiết 3 - Giáo viên chữa 
bài, củng cố kiến thức sai 
lầm mà học sinh mắc phải. 
chú ý học sinh yếu.
4. Chủ đề 4. Công dân với các quyền 
tự do cơ bản
Buổi 4 (Phần này do trường 
Nguyễn Xuân Ôn thực hiện)
43
1. Hệ thống kiến thức hóa bài học
2. Hướng dẫn làm đề thi tốt nghiệp 
THPT
Chủ đề 5. Các quyền dân chủ cơ 
bản
5
1. Hệ thống kiến thức hóa bài học
2. Hướng dẫn làm đề thi tốt nghiệp 
THPT
Buổi 5 - Học sinh làm đề trắc 
nghiệm theo bài. Thời gian 
làm 1- 2 tiết. 
- Tiết 3 - Giáo viên chữa 
bài, củng cố kiến thức sai 
lầm mà học sinh mắc phải. 
chú ý học sinh yếu.
Chủ đề 6. Pháp luật với sự phát 
triển của công dân (học tập, sáng 
tạo, phát triển)
6
1. Hệ thống kiến thức hóa bài học
2. Hướng dẫn làm đề thi tốt nghiệp 
THPT
Buổi 6 - Học sinh làm đề trắc 
nghiệm theo bài. Thời gian 
làm 1- 2 tiết. 
- Tiết 3 - Giáo viên chữa 
bài, củng cố kiến thức sai 
lầm mà học sinh mắc phải. 
chú ý học sinh yếu.
Chủ đề 7. Pháp luật với sự phát 
triển bền vững của đất nước
7
1. Hệ thống kiến thức hóa bài học
2. Hướng dẫn làm đề thi tốt nghiệp 
THPT
Buổi 7 - Học sinh làm đề trắc 
nghiệm theo bài. Thời gian 
làm 1- 2 tiết. 
- Tiết 3 - Giáo viên chữa 
bài, củng cố kiến thức sai 
lầm mà học sinh mắc phải. 
chú ý học sinh yếu.
Chủ đề 8. Một số kiến thức cơ bản 
lớp 11 phần kinh tế
8
1. Hệ thống kiến thức hóa bài học
2. Hướng dẫn làm đề thi tốt nghiệp 
THPT
Buổi 8 - Học sinh làm đề trắc 
nghiệm theo bài. Thời gian 
làm 1- 2 tiết. 
- Tiết 3 - Giáo viên chữa 
bài, củng cố kiến thức sai 
lầm mà học sinh mắc phải. 
chú ý học sinh yếu.
Chủ đề 9. Làm các đề thi minh họa 
Làm đề thi theo hướng dẫn của 
giáo viên
9. Buổi 9 - Học sinh làm đề trắc 
nghiệm theo bài. Thời gian 
làm 1- 2 tiết. 
- Tiết 3 - Giáo viên chữa 
bài, củng cố kiến thức sai 
44
lầm mà học sinh mắc phải. 
chú ý học sinh yếu.
Con Cuông, ngày 25 tháng 6 năm 2020
 Duyệt tổ chuyên môn Duyệt BGH Người lập kế hoạch 
 Phụ lục 2: Biên soạn tài liệu ôn tập
BÀI 3. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
Phần 1. Những kiến thức cơ bản cần ghi nhớ
Công dân bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân 
tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau trong một quốc gia đều 
không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp 
lý theo quy định của pháp luật.
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm 
nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền và nghĩa vụ của 
công dân được hiểu như sau:
+ Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình.(Quyền phải 
gắn liền với nghĩa vụ.)
+ Quyền và nghĩa vụ của công dân không phân biệt giàu nghèo, dân tộc, nam nữ, dân tộc, 
tôn giáo
2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều 
bị xử lí bằng các chế tài theo qui định của pháp luật
3. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân 
trước pháp luật.
- Nhà nước ghi nhận trong hiến pháp, pháp luật.
- Ban hành pháp luật để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, tạo mọi 
điều kiện để công dân công dân được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ. 
- Tổ chức thực hiện pháp luật bằng cách tuyên truyền, giáo dục để tất cả mọi công dân 
hiểu và thực hiện pháp luật.
- Phát hiện, xử lí kịp thời, nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền bình đẳng trước pháp 
luật của công dân. 
Phần 2. Câu hỏi trắc nghiệm
45
Câu 1: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ 
như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc nhiều vào 
yếu tố nào sau đây của mỗi người?
A. Khả năng về kinh tế, tài chính. B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.
C. Các mối quan hệ xã hội. D. Trình độ học vấn cao hay thấp.
Câu 2: Mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ứng cử vào Hội 
đồng nhân dân các cấp là thể hiện bình đẳng về
A. bổn phận. B. trách nhiệm. C. quyền. D. nghĩa vụ.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của 
mọi công dân phụ thuộc vào
A. khả năng của mỗi người. B. sở thích riêng biệt
C. nhu cầu cụ thể. D. nguyện vọng của cá nhân,
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì 
công dân nào vi phạm pháp luật đều
A. được giảm nhẹ hình phạt. B. được đền bù thiệt hại.
C. bị xử lí nghiêm minh. D. bị tước quyền con người.
Phụ lục 3. Ra đề tự luyện – đề thi thử (minh họa)
ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ
Câu 81: Thi hành pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ , làm 
những gì pháp luật
A. dự kiến sửa đổi. B. quy định phải làm.
C. chuẩn bị thử nghiệm. D. thăm dò dư luận.
Câu 82: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm
A. phải có lỗi . B. chưa lộ diện . C. được bảo mật . D. bị nghi ngờ .
Câu 83: Công chức, viên chức có hành vi vi phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp 
luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ thì phải
A. tự chuyển quyền nhân thân . B. tham gia hoạt động thiện nguyện .
C. chịu trách nhiệm kỉ luật . D. thành lập quỹ bảo trợ xã hội .
Câu 84: Bất kì cá nhân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được
A. lũng đoạn thị trường chung . B. xóa bỏ cạnh tranh .
C. hưởng các quyền công dân . D. sàng lọc giới tính .
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao 
động về việc làm có trả công phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây ?
46
A. Trung lập . B. Gián đoạn . C. Ủy nhiệm . D. Trực tiếp .
Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. sàng lọc giới tính thai nhi . B. cùng lựa chọn nơi cư trú .
C. định đoạt tài sản công cộng . D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập .
Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng 
trong việc
A. Xóa bỏ các loại hình cạnh tranh . B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên .
C. chia đều của cải trong xã hội . D. khuyến khích phát triển lâu dài .
Câu 88: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh
A. thay đổi danh tính người tố cáo . B. bắt người trong trường hợp khẩn cấp .
C. xóa bỏ dấu vết hiện trường vụ án . D. mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia .
Câu 89: Theo quy định của pháp luật, công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân 
thể khi bắt người đang
A. cần bảo trợ . B. cách li y tế . C. bị truy nã . D. khai báo dịch tễ ,
Câu 90: Một trong những nội dung của quyền tự do ngôn luận là mọi công dân có quyền
A. ủy nhiệm nghĩa vụ bầu cử , B. chia sẻ mọi loại thông tin ,
C. bày tỏ quan điểm của mình . D. sưu tầm tài liệu tham khảo .
Câu 91: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hình thức
A. tham khảo danh sách ứng cử . B. thẩm định công tác bầu cử .
C. được giới thiệu ứng cử . D. kiểm tra hoạt động bầu cử .
Câu 92: Quyên tham gia quản lý nhà nước và xã hội có nghĩa là mọi công dân được biểu quyết 
các vấn đề trọng đại khi Nhà nước
A. tổ chức trưng cầu ý dân . B. yêu cầu giãn cách xã hội.
C. ban bố tình trạng khẩn cấp . D. tiến hành hoạt động cứu trợ .
Câu 93: Mục đích của tố cáo là nhằm phát hiện, ngăn chặn
A. các việc làm trái pháp luật . B. mọi thể chế chính trị .
C. hệ tư tưởng chính luận . D. những trào lưu thịnh hành .
Câu 94: Việc Nhà nước áp dụng hình thức điều trị y tế miễn phí cho toàn bộ người dân Việt 
Nam bị nhiễm Covid - 19 là thể hiện nội dung quyền nào sau đây của công dân ?
A. Chủ động thẩm tra . B. Được phát triển .
C. Tham gia đối thoại . D. Tự phản biện .
Câu 95: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được
47
A. thay đổi đồng bộ chương trình . B. cấp học bổng toàn phần .
C. điều chỉnh phương thức đào tạo . D. học bằng nhiều hình thức .
Câu 96: Việc Nhà nước thực hiện chủ trương cấp phát nhu yếu phẩm cho người nghèo trong 
chiến dịch phòng, chống Covid - 19 đã thể hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
A. ứng phó với biến đổi khí hậu . B. nguyên tắc kiểm toán nội bộ .
C. quy trình tham gia bảo hiểm . D. phát triển các lĩnh vực xã hội .
Câu 97: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó 
cho phù hợp với mục đích của mình được gọi là
A. quan hệ sản xuất . B. đối tượng lao động .
C. sản phẩm lao động . D. quy trình sản xuất .
Câu 98: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường có chức năng cơ bản nào sau đây ?
A. Bảo mật thông tin . B. Phương tiện cất trữ .
C. Kích thích tiêu dùng . D. Xóa bỏ cạnh tranh .
Câu 99: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông 
hàng hóa là
A. làm cho năng suất lao động tăng lên . B. gia tăng phân hóa giàu - nghèo .
C. đẩy mạnh hoạt động đầu cơ, tích trữ . D. thúc đẩy khủng hoảng kinh tế .
Câu 100: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định 
tương ứng với mức giá cả và thu nhập xác định được gọi là
A. độc quyền . B. cung . C. cầu . D. sản xuất .
Câu 101: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Khai báo dịch tễ . B. Che giấu tội phạm .
C. Từ bỏ định kiến . D. Hiến máu nhân đạo .
Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực 
hiện hành vi nào sau đây ?
A. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục . B. Đi sai làn đường quy định .
C. Đơn phương đề nghị li hôn . D. Đề xuất thay đổi giới tính .
Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện 
hành vi nào sau đây ?
A. Từ chối nhận tài sản thừa kế .
B. Tàng trữ , vận chuyển và lưu hành tiền giả .
C. Lấn chiếm công trình giao thông .
D. Xây dựng nhà ở khi chưa được cấp phép .
48
Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. miễn, giảm mọi loại thuế . B. công khai danh tính người tố cáo .
C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử . D. tìm kiếm việc làm theo quy định .
Câu 105: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây 
?
A. Tìm kiếm việc làm theo quy định . B. Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.
C. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể . D. Tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 106: Việc khám xét chỗ ở của một người chỉ được tiến hành khi có căn cứ và quyết định 
của
A. cơ quan nhà nước có thẩm quyền B. các tổ chức phi chính phủ
C. đội ngũ thông tấn báo chí. D. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn.
Câu 107: Công dân tự ý sử dụng hộp thư điện tử của người khác là vi phạm quyền nào sau đây ?
A. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín .
B. Điều chỉnh giá cước viễn thông .
C. Tương tác qua hình thức trực tuyến .
D. Quảng bá dịch vụ truyền dẫn .
Câu 108: Người đủ 18 tuổi không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp nào sau đây ?
A. Đang bị tạm giam . B. Mất năng lực hành vi dân sự .
C. Thực hiện cách li tập trung . D. Quản chế bắt buộc tại địa phương .
Câu 109: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp phát hiện
A. thông tin niêm yết chứng khoán . B. dấu hiệu biến đổi khí hậu .
C. sự thay đổi của chủng virus mới . D. hành vi khai thác gỗ trái phép .
Câu 110: Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây ?
A. Tìm hiểu giá cổ phiếu . B. Nghiên cứu khoa học, công nghệ .
C. Hợp lí hóa sản xuất . D. Đưa ra phát minh, sáng chế .
Câu 111: Với tinh thần xây dựng tổ dân phố kiểu mẫu, ông Q đã viết bài chia sẻ kinh nghiệm 
phòng, chống tệ nạn xã hội cho bà con. Ông Q đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây 
?
A. Tuyên truyền pháp luật . B. Sử dụng pháp luật .
C. Áp dụng pháp luật . D. Phổ biến pháp luật .
Câu 112: Anh A là công chức của Ủy ban nhân dân huyện X đã nhận 40 triệu đồng và làm giả 
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho chị B, Anh A đã vi phạm pháp luật nào sau đây ?
A. Dân sự và kỉ luật . B. Dân sự và hình sự .
49
C. Hành chính và dân sự . D. Hình sự và kỉ luật .
Câu 113: Anh C cùng vợ cố ý vi phạm quy định về an toàn thực phẩm trong chế biến thức ăn 
khiến hai khách hàng bị tử vong. Vợ chồng anh C phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây ?
A. Hình sự và hành chính . B. Dân sự và hành chính .
C. Hành chính và kỉ luật . D. Hình sự và dân sự .
Câu 114: Không thuyết phục được chồng là anh A cho mình đi nghiên cứu sinh ở nước ngoài 
nên chị B bỏ về nhà mẹ đẻ là bà P để sinh sống. Vì cần tiền cho con trai đi du học, bà P liên tục 
gây sức ép , buộc chị B phải bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng chị và đưa cho bà 200 
triệu đồng. Chị B và bà P cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây ?
A. Huyết thống và dòng tộc . B. Chiếm hữu và định đoạt .
C. Hôn nhân và gia đình . D. Tài chính và công vụ .
Câu 115: Sau ba năm làm việc tại công ty X, chị A đã được giám đốc công ty điều chuyển từ 
phân xưởng khai thác than sang làm việc tại phòng hành chính theo đúng thỏa thuận trước đó. 
Chị A đã được thực hiện quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây ?
A. Nâng cao năng lực cạnh tranh . B. Thay đổi quy trình tuyển dụng .
C. Giao kết hợp đồng lao động . D. Lựa chọn hình thức bảo hiểm .
Câu 116: Phát hiện mình bị sốt nhẹ, chị A nhờ chồng là anh B đăng kí cho chị làm xét nghiệm 
sàng lọc Covid - 19. Tuy nhiên, anh B đã khóa cửa buộc vợ phải ở trong nhà kho 14 ngày để 
tránh lây nhiễm dù chị không đồng ý. Anh B đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân ?
A. Được bảo mật về danh tính cá nhân , B. Bất khả xâm phạm về than thể
C. Được lựa chọn mọi dịch vụ y tế. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 117: Trong chiến dịch phòng, chống Covid - 19, anh B và hai đồng nghiệp là các chị A, N 
cùng được thực hiện cách ly y tế tập trung tại một địa điểm có bác của chị A là ông D làm tình 
nguyện viên. Vì bị ông D từ chối việc đưa anh về nhà lấy thêm nhu yếu phẩm , anh B đã ghép 
ảnh nhạy cảm của ông D và đưa lên mạng xã hội. Nhận thấy việc chị N liên tục chia sẻ bài viết 
nhằm hạ uy tín của ông D sẽ làm ảnh hưởng đến công tác phòng chông dịch , chị A dọa sẽ công 
khai chuyện đời tư của chị N. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật ?
A. Anh B , chị N và ông D , B. Anh B và chị N .
C. Anh B , chị A và chị N . D. Anh B và ông D , 
Câu 118: Bà M giám đốc một doanh nghiệp chỉ đạo anh B là nhân viên dưới quyền phân phối 
xăng giả đến nhiều đại lí và thu lợi 1,5 tỉ đồng. Phát hiện anh B không được bà M chia đủ số tiền 
lãi như đã thỏa thuận trước đó , vợ anh là chị C đã tố cáo sự việc trên cho ông V là lãnh đạo cơ 
quan chức năng . Sau khi cho bà M biết chị C là người tố cáo bà, ông V đã hủy đơn của chị C. 
Thấy anh B liên tục bị bà M gây khó khăn trong công việc, chị C đã tư vấn các đại lý mua xăng 
giả ở trên yêu cầu bà M phải bồi thường . Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình 
sự và dân sự ?
50
A. Bà M và anh B . B. Bà M, anh B và chị C .
C. Bà M và chị C . D. Bà M, anh B và ông V .
Câu 119: Sau khi hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định, các anh A, B, C cùng đăng kí kinh doanh 
mặt hàng thuốc tân dược. Vì mâu thuẫn với anh C nên ông D là lãnh đạo cơ quan chức năng chị 
cấp phép cho anh A và anh B. Được anh C cho biết anh A kinh doanh phát đạt, trong khi cửa 
hàng của mình luôn vắng khách, anh B lập tức tung tin anh A chuyên bán hàng giả do anh M 
cung cấp. Thông tin của anh B đã khiển lượng khách hàng của anh A giảm sút nghiêm trọng. 
Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh ?
A. Anh C và anh B . B. Anh C, anh B và ông D .
C. Anh B và ông D . D. Ông D, anh B và anh M .
Câu 120: Chi cục Kiểm lâm X có anh K là chi cục trưởng , anh M và anh B là nhân viên. Phát 
hiện anh M bị anh S là chủ một xưởng gỗ dùng hung khí trấn áp ngay tại phòng trực , anh K 
cùng anh B đã tìm , cách khống chế khiến anh S phải chạy trốn . Do hoảng sợ , anh S xông vào 
nhà dân và bắt giữ chị II làm con tin . Yêu cầu anh S đầu thu không thành , vì vội đi công tác 
theo kế hoạch từ trước , anh K phân công anh B báo sự việc với cơ quan chức năng đồng thời có 
trách nhiệm bảo vệ hiện trường . Ngay sau đó , do bị anh S đe dọa giết , anh B đã khóa cửa nhốt 
anh S và chị H tại nhà kho của chị rồi bỏ về quê , Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm 
phạm về thân thể của công dân ?
A. Anh S và anh B . B. Anh S , anh B và anh K .
C. Anh S và anh K . D. Anh S , anh B và anh M .
Phụ lục 4. Giúp đỡ học sinh yếu SỞ GD&ĐT NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
51
TRƯỜNG THPT MƯỜNG QUẠ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc 
DANH SÁCH HỌC SINH CẦN KÈM CẶP CỦA KHỐI 12
Năm học 2018 – 2019
TT HỌ VÀ TÊN LỚP NƠI Ở CON ÔNG/BÀ Đảng viên
1 Hà Văn Khải 12A Kim Đa - Lục Dạ Hà Văn Nghị
2 Ngân Đức Thuận 12A Trung Thành – Lục 
Dạ
Ngân Văn 
Thương
Đặng Văn Bằng
3 Vi Văn Trường 12A Thái Sơn- Môn 
Sơn
Vi Văn Thạch Lô Thị Thơ
4 Vi Văn Thành 12A Khe Ló- Môn Sơn Vi Văn Trung Đậu Xuân Dương
5 La Thế Anh 12A Trung Thành-Lục 
Dạ
La Văn Mày
6 Ngân Văn Thiết 12A Thái Hòa - Môn 
Sơn
Ngân Văn May
Trần Cao Thế
7 Lê Văn Toàn 12A Hồng Sơn- Lục Dạ Lê Văn Đông Lâm Hưng Tiến
8 Vi Văn Thành 12A Tân Sơn – Môn 
Sơn
Vi Văn Thanh Ngân T B Ngọc
9 Lương Văn Sang 12C YênThành- Lục Dạ Lương Văn Tỷ Nguyễn H Lĩnh
10 Vi Văn Hòa 12C Kim Sơn – Lục Dạ Vi Văn Tuất
11 Vi Tấn Minh 12C Khe Ló- Môn Sơn Vi Trung Hải
Mai Văn Vinh
12 Lô Kỳ Anh 12C Bản Mét- Lục Dạ Lô Văn Ước Nguyễn T Hiền
13 Vi Văn Tuấn 12D TháiHòa- Môn Sơn Lê Văn Nin Trần Ngọc Cường
14 Lương Vinh Quang 12D Lục Sơn- Môn Sơn Lương Văn Thoát Mạc Thị Đàm
15 Hà Văn Sang 12D TháiHòa- Môn Sơn Hà Văn Điệp Lô Thị Anh
16 Hà Ngọc Tuyên 12D Bắc Sơn- Môn Sơn Hà Ngọc Khuê
17 Vũ T Bạch Dương 12D CửaRào– Môn Sơn Nguyễn Thị Vân
Trần Doãn Xuân
18 Hà Hai Hoàng 12D NamSơn- Môn Sơn Hà Văn Khoa Trần Thị Thủy
19 Vi Văn Hùng 12B BảnXằng – Lục Dạ Vi Văn Hà
20 Lương Văn Nhó 12B YênThành- Lục Dạ LươngVăn Chước
Nguyễn V Thìn
21 Lương Văn Kỷ 12B YênThành- Lục Dạ Lương Văn Ngọ
22 Vi Văn Linh 12B Làng Cằng- Môn 
Sơn
Vi Văn Biển
Phạm Minh Tiến
 Người lập HIỆU TRƯỞNG 
BẢNG PHÂN CÔNG ĐẢNG VIÊN KÈM CẶP HỌC SINH YẾU KÉM 
Năm học 2019-2020
52
TT Họ và tên đảng viên Họ và tên Học sinh Lớp TB điểm thi 
thử lần 1
Tb điểm 
thi thử lần 
2
Lê Văn Sang 12A 0.98(bỏ 
thi 2 môn)
2,861 Đặng Văn Bằng
Nguyễn Thành Đạt 12A 2.69 3.17
Vi Văn Thái 12B 1.25(bỏ 
thi 2 môn)
2.782
3
Đậu Xuân Dương
Nguyễn Văn Hùng 
(KT) Lương Thị Hiền 12B 3.31 3.72
4 Trần Doãn Xuân Lương Thị Hiền 12C 3.6 3.69
Lô Văn Hùng 12A 2.86 3.45 Nguyễn Mạnh Huấn
Lang Văn Chấn 12A 2.83 3.24
6 Mai Văn Vinh Can Văn Huy 12D 3.7 2.53
La Ánh Nghĩa 12A 2.99 3.117
8
Lữ Thị Tính
Trần Thị Thơ Hà Văn Nghị 12D 3.44 3.7
Lang Văn Minh 12B 2.69 3.099 Nguyễn Văn Thìn
Hoàng Văn Đảo 12A 3.4 3.5
Phạm Văn Lâm 12C 2.35 2.7610 Nguyễn Tuấn Anh
Hà Đức Mạnh 12C 3.1 3.32
Lô Văn Thống 12A 2.79 3.3611 Trần Cao Thế
Lô Văn Doanh 12A 3.09 3.49
12 Mạc Thị Đàm Phạm Văn Hòa 12D 2.83 3.31
Lô Anh Tuân 12A 3.2 3.5613 Phạm Minh Tiến
La Văn Huy 12A 3.21 3.68
Vi Đức Giang 12C 2.67 3.614 Nguyễn Văn Hùng 
(GV) Lương Tam Phong 12C 2.82 3.25
15 Trần Ngọc Cường Hà Văn Hoàng 12D 2.95 3.58
Vi Đức Thỏa 12A 3.25 2.3516 Nguyễn Thị Hằng
Hà Hồng Hạnh 12A 2.89 3.55
Lương Văn Giao 12B 2.52 3.4117 Ngân Thị Bích Ngọc
Nguyễn Văn Hiền 12B 3.3 3.68
18 Đặng Thị Thu Hoài Hà Thị Thoan 12C 3.05 3.34
19 Lô Văn Thắng Vi Thị Lâm 12C 3.46 3.5
Vi Văn Quân 12A 3.05 2.5720 Lâm Hưng Tiến
Lô Văn Trường 12A 2.97 3.45
Lang Văn Hoàng 12C 3.4 3.4221 Hà Văn Tảng
La Văn Chài 12C 2.98 3.6
22 Nguyễn Hồng Lĩnh Lương Văn Phúc 12C 2.93 3.02

File đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_on_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong.pdf
Sáng Kiến Liên Quan