Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy kỹ năng nói môn Tiếng Anh THCS

Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học nói chung và đổi mới phương pháp dạy học lịch sử nói riêng đã được đề cập và đặt ra trong thực tiễn trong suốt nhiều năm gần đây và đã thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, quản lí giáo dục cũng như các giáo viên trực tiếp đứng lớp . Tất cả đều khẳng định phải đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực hoạt động của học sinh để nâng cao hiệu quả bài học

Nghị quyết TW VIII đã khẳng định: phải đổi mới phương pháp dạy học, khắc phục lối dạy một chiều từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến, phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện thời gian tự học, tự nghiên cứu cho học sinh, phát triển mạnh phong trào tự học, tự đào tạo thường xuyên, suốt đời của học sinh.

Trong luật giáo dục của nước CHXHCN Việt Nam cũng đã qui định: Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác chủ động của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp , từng môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện, vận dung kiến thức vào thực tiễn tác động đến tình cảm đem lại niềm vui, hứng thú trong học tập cho học sinh.

Thực tiễn quan điểm đổi mới giáo dục nói trên, trong các nhà trường phổ thông đã giấy lên một phong trào thi đua đổi mới phương pháp dạy học đã diễn ra , kết quả đã có nhiều giờ dạy tốt, tiết học tốt đã góp phần nâng cao hiệu quả bài học.

 

doc23 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 4924 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy kỹ năng nói môn Tiếng Anh THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D.half a kilo
 3. He wants a dozen of........
 A. carrots B. apples
 C. eggs D. oranges
 Bài tập thay thế (Substitution - making similar dialogues)
 Cues: A. Hoa/ cooking oil/ two bottles/ peas/ a can.
 B. Lan/ tomatoes/ one kilo/ lettuce/three hundred grams.
 Tiếng Anh 7- Bài 2 (A4), trang 21 "Telephone Numbers":
 Bài tập đúng sai ( true/ false statements )
1 Tam is phoning Phong
2 Phong will be free tomorrow morning
3 Phong and Tam will see a movie
4 The movie will start at 6.45.
5 They will meet at Phong's house.
 Bài tập thay thế (Substitution)
 Cues:
1 Phone numbers: Students' phone numbers
2 Free time: Saturday evening/ Sunday morning.........
3 What to see: circus/ drâm/ performance..........
4 Time to start; 7.30/ 7.45/ 8.00
5 Where to meet: outside the gate/ at one's home .......
 Tiếng Anh 8- Bài 6, trang 55 "The young pioneers club"
Trả lời câu hỏi (questions).
1 Who is phoning?
2 Why is she phoning?
3 What does she have to fill in the application form?
4 What are her hobbies?
5 Who has to sign in her form?
 Điền vào chỗ trống (gap- fill).
Secretary: Hello, May I help you?
You:........................................................................
Secretary: Let's fill in this application form.What's your full name' please?
You........................................................................
Secretary: When were you born?
You........................................................................
Secretary: What are your hobbies?
You........................................................................
Secretary: Please take this form to your teacher and ask her to sign it. Then bring the form back to me.
You.....................................................................
 c, Sản sinh lời nói (production).
Những thủ thuật gợi ý để giúp HS vận dụng bài học vào sản sinh lời nói 
 . Thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm về những bài học các em rút ra được qua nội dung bài hội thoại (discussion).
 (Tiếng Anh 8- Unit 8- Lesson1- Getting started - listen and read)
 Discussion: T divides the class into 4groups . Two include students who prefer the city life and the others include students who prefer the country life. T asks Ss to work in groups to answer the questions
 Do you prefer the city or the country life? Why?
 T asks 4 pioneers from 4 groups to show their ideas before class. 
 Đóng vai theo tình huống gợi ý hoặc tình huống có thật trong lớp. (free role play)
 +. Tình huống gợi ý: Role play (tiếng Anh 7- Unit 9- lesson 3)
Teacher asks students to work in pairs. One student play the roles of Liz's and the other plays the role of Liz's friend. They should talk about liz's family's trip back to HaNoi
 Liz's friend: Liz, how did you travel back to HaNoi?
 Liz: I traveled by bus.
 Liz's friend: What did you see on the way back?
 Liz: I saw paddies for the first time.
 Liz's friend:Were you excited about the countryside in VN 
 Liz: Yes, I was.
 Liz's friend: It looked calm and peaceful.
 Liz's friend: Were you tired after the long trip?
 Liz: No, I felt happy.
 Liz's friend: When did you arrive in HaNoi?
 Liz: I arrived in HaNoi at about 7p.m
 . So sánh đối chiếu, đánh giá nội dung bài với thực tế đời sống. (Comparison)
 ( Tiếng Anh 8 - Unit 10 " Listen and read" page 89)
 Học sinh học xong bài hội thoại về các cách bảo vệ môi trường, giáo viên yêu cầu các em so sánh, đối chiếu với thực tế ở trường học của mình.
 ex: We should reusing plastic bags
 We should use cloth bags 
 .......................
 . Bày tỏ quan điểm, thái độ của mình về nội dung hoặc nhân vạt trong bài hội thoại (expressing feelings and opinions)
 ( Tiếng Anh 7- unit 3- B1- page 33)
 Sau khi học xong bài hội thoại h/s có thể đưa ra quan điểm của mình về gia đình bạn Hoa . 
 ex: Hoa is from Hue. Her father is a farmer. He works on the farm in the countryside. He grows vegetables and raises cattle. Her mother is always busy. She works hard from morning till night. She does the housework, and helps on the farm . Both of them love working on their farm
 Tưởng tượng bản thân HS là chính nhân vật, hoặc đang ở nơi có sự việc đó xảy ra và nêu cảm tưởng hoặc nhận xét ( Imagination)
 (Tiếng Anh 8 - unit 4-"listen and read" page 38)
 Học sinh tưởng tượng mình đóng vai nhân vật Nga nói chuyện với bà về 100 năm trước đây và đưa ra cảm tưởng của mình. 
 100 years ago, people used to live on a farm. There wasn't any electricity . My grandma had to do everything without the help of modern equipment....... 
 Ví dụ minh hoạ qua bài hội thoại của sách tiếng Anh 6 (bài 11- A2- trang 116)
 Sử dụng hoạt động đóng vai ( Role play)
 . Dùng đồ vật thật: các loại thực phẩm rau, hoa, quả- sử dụng các từ tiếng Anh mà HS đã biết.
 . Đưa tình huống gợi ý: mua sắm.
 . Chia lớp thành những nhóm nhỏ ( mỗi nhóm khoảng 3 đến 4 HS). HS luyện tập theo nhóm ( một em đóng làm người bán hàng, các em khác đóng là người đi mua hàng)
2.3 Tổ chức tốt hoạt động cặp , nhóm
Hoạt động theo cặp được tôi áp dụng trong tất cả các tiết dạy kỹ năng trong một giờ học . Tuy nhiên những yêu cầu để học sinh thực hành thì không chỉ đơn điệu là những kiến thức trong sách giáo khoa mà luôn phải đổi mới cách yêu cầu để thu hút học sinh vào hđ tránh lặp lại những yêu cầu nhàm chán . Cùng một mẫu câu nhưng mỗi cặp lại thực hành theo một cấp độ khác nhau tuỳ thuộc vàotrình độ nhận thức, khả năng sáng tạo của học sinh.
Giáo viên phải chọn nội dung thảo luận thực sự là chìa khoá vàng giúp học sinh mở rộng được vốn kến thức sẵn có của mình . Việc phân công nhiệm vụ cho từng nhóm, cá nhân phải đảm bảo tính vừa sức để học sinh có cơ hội hoàn thành nhiệm vụ, giúp các em không lo ngại khi tham gia vào các hoạt động học.
Hoạt động nhóm thường được thực hiện trong các tiết dạy kỹ năng nói bởi đây là kỹ năng có thể giúp học sinh rèn luyện ngôn ngữ mới ngay trên lớp học. Nó thường được thực hiện trong các phần warm up, practice consolidation, để giáo viên vào bài hoặc luyện tập cho học sinh hay kết bài , ngoài ra hoạt động nhóm cũng được thực hiện trong các phần khác của các tiết dạy kỹ năng trong môn ngoại ngữ.
Các bài tập thường được sử dụng trong luyện tập bài hội thoại trong giờ học tiếng anh THCS là:
Nghe – nhắc lại theo băng
Đòng vai theo cặp – nhóm để thực hành bài hội thoại
- Sử dụng bài tập rub out and remember.
Các bài tập dạng thay thế theo mẫu
Thảo luận nhóm để tổ chức các trò chơi khai thác ngữ liệu. 
Tuy nhiên để hoạt động nhóm có tác dụng cao trong các giờ giảng thì cách tổ chức các hoạt động này đòi hỏi người thày phải luôn đổi mới phương pháp tổ chức để cho hđ không bị lặp lại nhiều lần .
Đối với cá nhân tôi thường tổ chức các hoạt động này dưới dạng các cuộc thi nhỏ có thưởng nhằm động viên khuyến khích học sinh.
2.3 Khai thác tốt hệ thống kênh hình trong sách giáo khoa.
Kênh hình trong sách giáo khoa tiếng anh gồm nhiều loại tranh vẽ , sơ đồ, ảnh chụp minh hoạ các hoạt động giao tiếp của con người . Mỗi loại có một phương pháp sử dụng riêng. Song tựu trung lại, có thể sử dụng trong khai thác kiến thức mới , củng cố kiến thức đã học, ra bài tập về nhà và trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Riêng đối với hình vẽ, ảnh lại có hai dạng: dùng để minh hoạ cho kênh chữ hoặc với tư cách là nguồn cung cấp thông tin, kiến thức cho người học.
Do đặc điểm của học tập Tiếng anh là quan sát, nhận biết và giao tiếp , vì vậy đồ dùng trực quan nói chung và kênh hình trong sách giáo khoa nói riêng có vai trò ý nghĩa rất quan trọng.
Trong dạy học Tếng anh , có phương pháp sử dụng kênh hình tốt góp phần quan trọng tạo biểu tượng cho học sinh, cụ thể hoá các sự kiện, bối cảnh xảy ra hội thoại , giúp học sinh hiểu và sử dụng chính xác hơn các đơn vị kiến thức vào những tình huống giao tiếp cụ thể .
Kênh hình trong sách giáo khoa còn có vai trò to lớn trong việc giúp học sinh nhớ kỹ , hiểu sâu những hình ảnh, những tình huống mà giao tiếp xảy ra. Đồng thời hình ảnh cũng giúp cho giáo viên giới thiệu ngữ liệu mới dễ dàng hơn, học sinh có thể hiểu được ý nghĩa của từ vựng thông qua tranh ảnh và nhớ nhanh hơn vì chúng được minh hoạ bằng các hình ảnh trực quan sinh động .
Cùng với góp phần tạo biểu tượng và hình thành khái niệm, kênh hình còn góp phần vào việc phát triển khả năng quan sát, trí tưởng tượng, tư duy ngôn ngữ của học sinh.
Với tất cả ý nghĩa giáo dưỡng, giáo dục và phát triển nêu trên, kênh hình góp phần to lớn nâng cao chất lượng dạy học Tiếng anh gây hứng thú học tập cho học sinh, nó giúp cho người học ngoại ngữ nắm được nội dung bài học tốt hơn .
Do vậy khi sử dụng kênh hình trong sách giáo khoa tiếng anh đòi hỏi giáo viên khi sử dụng phải linh hoạt, sáng tạo . Vì vậy giáo viên phải chuẩn bị chu đáo và nhất là phải có phương pháp phù hợp với từng loại kênh hình sao cho phù hợp với từng kiểu bài khi lên lớp .
V. Kết quả :
 Qua các tiết dạy thực nghiệm, dự giờ đồng nghiệp tôi nhận thấy việc ứng dụng các phương pháp dạy học đa dạng, phong phú và tiên tiến là cần thiết. Với việc thực nghiệm phương pháp trên các em HS đã có những nhận định khác nhau với bộ môn mới mẻ này. Từ việc cho rằng học tiếng Anh khó, đặc biệt khó trong việc tiếp thu kiến thức mới thì các em đã bị thu hút bởi những trò chơi hoạt động thú vị. Do đó hứng thú đam mê với bộ môn hơn và lẽ tất nhiên là sẽ học tốt hơn. Số lượng HS khá, giỏi tăng lên, số lượng HS yếu kém giảm.
VI. Nguyên nhân đạt kết quả :
	Có được kết quả trên là những nổ lực hết mình của giáo viên luôn trăn trở tìm phương pháp dạy phù hợp với trình độ, môi trường của học sinh 
- Tổ chức cho học sinh luyện tập theo nhóm thường xuyên (group work). Loại hoạt động này làm tăng đáng kể thời lượng nói Tiếng Anh của học sinh trong lớp và làm giảm bớt sự rụt rè, e thẹn, lo lắng của học sinh khi học Tiếng Anh trên lớp.
- Thiết kế hoạt động trên cơ sở dùng ngôn ngữ đơn giản. Ngôn ngữ dễ nhớ, dễ dùng, học sinh mới có thể nói trôi chảy. Trước khi học sinh bắt đầu nói giáo viên nên nhắc lại từ vựng đã dạy hoặc cung cấp thêm ngữ liệu cần thiết.
- Cẩn thận lựa chọn chủ điểm và loại bài tập để kích thích hứng thú của học sinh.
- Hướng dẫn cụ thể các kĩ năng thảo luận khi làm việc theo nhóm. Học sinh cần phải biết lúc bắt đầu , khi nào dừng, làm gì trong khi hoạt động, cử ra nhóm trưởng đại diện, cử ra một học sinh giúp giáo viên nhắc nhở học sinh khác dùng Tiếng Anh trong lớp.
C. Kết luận :
	Như chúng ta đã biết học sinh chúng ta là học sinh nông thôn, việc tiếp xúc với môi trường bên ngoài như thành thị hay thành phố lớn là rất ít. Bản thân tôi cũng cho rằng Tiếng Anh là môn học khó. Cho nên học sinh chưa thích ứng là điều dễ hiểu.
 Với việc giảng dạy theo phương pháp mới, sự lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, song nếu giáo viên lựa chọn hợp lí, kết hợp nhuần nhuyễn các phương pháp sẽ cho ta một kết quả tốt đẹp. Để làm tôt điều này giáo viên cần phải :
- Cần thiết kế được bài giảng, dự đoán mọi tình huống có thể sảy ra trong quá trình giảng dạy. Liên hệ các kiến thức bài giảng để làm toát lên tính lôgíc của Tiếng Anh 
- Sau tiết dạy giáo viên cần kiểm tra đánh giá kết quả tìm được bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. 
Từ kết quả vận dụng việc đổi mới phương pháp này tôi rút ra một số kết luận sau:
1. Hiệu quả của việc vận dụng đề tài đối với học sinh:
Việc đổi mới phương pháp bằng cách tổ chức các hoạt động day kỹ năng nói theo hướng trên đã phát huy được tính sáng tạo và năng lực tự học của học sinh . Đồng thời nó nâng cao tính thực hành khi dạy ngôn ngữ , giảm thời gian đáng kể cho việc cung cấp ngữ liệu mới trên lớp , giúp người dạy có thời gian rèn kỹ năng trong giờ học.
Để giờ dạy có hiệu quả người dạy cần phải:
Nắm vững kiến thức bộ môn, có khả năng tổ chức các hoạt động đặc biệt là các trò chơi.
Soạn giáo án chi tiết, xác định đúng trọng tâm kiến thức . Tổ chức các hoạt động cặp nhóm với những kiến thức trọng tâm nhất để học sinh nắm vững kiến thức mới đồng thời rèn kỹ năng làm bài tập cho học sinh .
Chuẩn bị tốt các phương tiện hỗ trợ giảng dạy như băng đài, bảng phụ, tranh ảnh, vật thật , phiếu học tập .....để tiết kệm tối đa thời gian ghi bảng dành thời gian cho việc tổ chức các trò chơi rèn kỹ năng .
- Sử dụng linh hoạt kênh hình trong SGK để khai thác kiến thức, luyện tập cho học sinh nhằm giảm bớt thời gian cung cấp ngữ liệu mới, tăng thới gian luyện tập cho học sinh .
Luôn hướng dẫn, giao nhiệm vụ cho học sinh một cách cụ thể, hệ thống câu hỏi phải rõ ràng rễ hiểu, các bài tập phải phù hợp với mọi đối tượng học sinh .
Nhược điểm
Đôi khi giờ học ồn và mất kiểm soát đặc biệt là khi tổ chức cho học sinh rèn kỹ năng nói .
- Một số học sinh yếu ngại tham gia vào quá trình giao tiếp bằng tiếng anh 
Người thày phải luôn qan sát điều hành học sinh trong suốt giờ học .Đôi khi thày gặp những khó khăn nhất định trong việc giải quyết những tình huống nảy sinh trong học sinh trong quá trình học tập, đặc biệt là những vấn đề có liên quan đến kiến thức xã hội.
 4 Kiến nghị:
 Trên đây là một số việc làm nhỏ mà tôi đã vận dụng trong quá trình giảng dạy ở lớp mình phụ trách và đạt kết quả. Tôi kính mong sự đầu tư thiết bị, đồ dùng dạy học, tài liệu, mở chuyên đề, cho thăm quan để giúp bản thân tôi và đồng nghiệp tích luỹ được thêm nhiều kinh nghiệm giảng dạy và dạy học đạt kết quả cao nhất đáp ứng được yêu cầu giáo dục hiện nay.
 Tuy nhiên trong điều kiện còn nhiều khó khăn, kinh nhiệm chưa nhiều nên không tránh khổi những hạn chế . Kính mong được sự đóng góp trao đổi từ các đồng chí, đồng nghiệp và các chuyên viên để bản thân tôi ngày một tiến bộ và đề tài đạt hiệu quả cao nhất góp phần vào công cuộc Giáo dục và Đào tạo thế hệ trẻ, đưa tiếng nước ngoài, nhất là Tiếng Anh đến gần với các em, thâm nhập vào cuộc sống và trở thành công cụ giao tiếp hữu hiệu và đắc lực. Đó phải chăng là chúng ta đã thực hiện được cái gọi là: "Giáo dục kỹ thuật tổng hợp, đào tạo những con người toàn diện, có ích cho xã hội".
 Tôi xin trân trọng cảm ơn!	
Thanh Hương ngày 5/5/2009
 Người thực hiện
 Nguyễn Văn Tuân
D. Nhận xét của HĐKH cấp trường, phòng GD & ĐT
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Danh mục tài liệu tham khảo
STT
Tên tác giả
Tên tài liệu
Nhà xuất bản
1
Nguyễn Hạnh Dung
Đào Ngọc Lộc
Vũ Thị Lợi
Một số vấn đề về đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS
Dự án phát triển giáo dục THCS-Bộ Giáo dục và đào tạo
2
Nguyễn Văn Lợi
Nguyễn Hạnh Dung Đặng Văn Hùng
Thân Trọng Liên Nhân
-Sách giáo khoa lớp 7 &8.
- Sách giáo viên tiếng Anh lớp 7 &8
Nhà xuất bản Giáo dục
3
Lê Thị Thanh Quý
Lê Thị Diễm Tú
- Thiết kế bài giảng tiếng Anh 7 & 8
Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.
4
Lê Thị Diễm Tú
Phạm Thị Tưởng
- Thiết kế bài giảng tiếng Anh 7
Nhà xuất bản Thanh niên.
5
Nhóm tác giả biên soạn 
- Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS
Nhà xuất bản Giáo dục.
6
Trần Thị Khánh
Vũ Thị Bích Liên
Nguyễn Tú Nhã
Nguyễn Thị Lan
- Chương trình THCS các môn: Tiếng Anh, tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung Quốc.
- Ban hành kèm theo quyết định số 03/2002/ QĐ BGD- ĐT
Nhà xuất bản Giáo dục
7
Draft version
Lesson plan
English Language teacher traming project

File đính kèm:

  • docskkn_tuan.doc
Sáng Kiến Liên Quan