Sáng kiến kinh nghiệm Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức kỹ năng nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Anh

Đề tài “Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KT-KN” của môn học nhằm:

- Tăng cường đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ. Đảm bảo chất lượng kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ; chính xác, khách quan, công bằng; không hình thức, đối phó nhưng cũng không gây áp lực nặng nề.

 - Phối hợp giữa kiểm tra đánh giá của GV, đánh giá của HS với HS và tự đánh giá của HS. Đánh giá kịp thời, có tác dụng giáo dục và động viên sự tiến bộ của HS, giúp học sinh sửa chữa thiếu sót.

- Có nhiều hình thức và độ phân hoá trong đánh giá phải cao; chú ý hơn tới đánh giá cả quá trình lĩnh hội tri thức của học sinh, quan tâm tới mức độ hoạt động tích cực, chủ động của HS trong từng tiết học tiếp thu kiến thức, hoàn thành kĩ năng mới.

- Đánh giá hoạt động dạy học bao gồm đánh giá quá trình dạy học trong đó chú trọng kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng vào thực tiễn. Chú trọng phương pháp, kĩ thuật lấy thông tin phản hồi từ học sinh để đánh giá quá trình dạy học.

 - Đánh giá kết quả học tập của học sinh, thành tích học tập của học sinh không chỉ đánh giá kết quả cuối cùng mà chú ý cả quá trình học tập. Tạo điều kiện cho học sinh cùng tham gia xác định tiêu chí đánh giá kết quả học tập với yêu cầu không tập trung vào khả năng tái hiện tri thức mà chú trọng khả năng vận dụng tri thức trong việc giải quyết các nhiệm vụ phức hợp.

 - Nâng cao chất lượng đề kiểm tra, thi đảm bảo vừa đánh giá được đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng, vừa có khả năng phân hóa cao. Đổi mới ra đề kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết, kiểm tra học kỳ theo hướng kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản, năng lực vận dụng kiến thức của người học, phù hợp với nội dung chương trình, thời gian quy định.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lacduong21 | Lượt xem: 1988 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Đổi mới kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức kỹ năng nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh lượng : Căn cứ vào đặc điểm của từng môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp học, quy định đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét của GV hay đánh giá bằng nhận xét, xếp loại của GV. 
- Kiểm tra, đánh giá phải là động lực thúc đẩy đổi mới PPDH. Đổi mới kiểm tra, đánh giá tạo điều kiện thúc đẩy và là động lực của đổi mới PPDH trong quá trình dạy học, là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo chất lượng dạy học.
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá 
- Đảm bảo tính toàn diện : Đánh giá được các mặt kiến thức, kĩ năng, năng lực, ý thức, thái độ, hành vi của HS.
- Đảm bảo độ tin cậy : chính xác, trung thực, minh bạch, khách quan, công bằng trong đánh giá, phản ánh được chất lượng thực của HS, của các cơ sở giáo dục.
- Đảm bảo tính khả thi : Nội dung, hình thức, cách thức, phương tiện tổ chức kiểm tra, đánh giá phải phù hợp với điều kiện HS, cơ sở giáo dục, đặc biệt là phù hợp với mục tiêu theo từng môn học.
- Đảm bảo yêu cầu phân hoá: Phân loại được chính xác trình độ, mức độ, năng lực nhận thức của học sinh, cơ sở giáo dục ; cần đảm bảo dải phân hoá rộng đủ cho phân loại đối tượng.
2.2. Xác định mục tiêu bài kiểm tra 
Đây là khâu quan trọng nhất của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Việc làm này giúp kiểm tra, đánh giá đúng tình hình học tập của học sinh mặt khác tránh làm sai lệch qui trình dạy và học môn học. Có ba mức độ xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. 
2.3 Mục tiêu chung 
Mục tiêu kiểm tra, đánh giá môn tiếng Anh phải xuất phát từ mục tiêu dạy học môn học. Nói khác đi, việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phải dựa vào mục tiêu dạy học chung của môn học ở THCS, đó là: kiểm tra kĩ năng giao tiếp, kiến thức ngôn ngữ và những hiểu biết về đất nước, con người và nền văn hoá của các nước nói tiếng Anh. 
2.4 Mục tiêu từng lớp 
Đối với mỗi lớp học, mục tiêu kiểm tra, đánh giá phải dựa vào mục tiêu, yêu cầu cụ thể của từng lớp. 
 2.5 Mục tiêu từng bài kiểm tra 
Mục tiêu của mỗi bài kiểm tra cần được xác định theo chuẩn kiến thức, kĩ năng tại thời điểm kiểm tra. Nghĩa là giáo viên ra đề kiểm tra phải nắm được mục tiêu, yêu cầu của các kĩ năng cần đạt tại thời điểm kiểm tra ở mỗi lớp. 
3. Xác định nội dung bài kiểm tra 
Nội dung kiểm tra cần bám sát mục tiêu và yêu cầu của chuẩn kiến thức và kĩ năng có trong chương trình môn học trước hoặc tại thời điểm kiểm tra. Khi xác định nội dung bài kiểm tra, giáo viên cần thấy rõ những yếu tố quan trọng: 
- Đổi mới trong xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá kết quả học tập. 
- Đổi mới trong xác định nội dung kiểm tra.
- Đổi mới trong phân loại bài tập dùng trong mỗi bài KT .
- Đổi mới trong xây dựng quy trình ra bài KT.
- Xác định mục tiêu, yêu cầu của kiểm tra đánh giá kết quả học tập.
- Nội dung chủ điểm, chủ đề, 
- Khả năng ngôn ngữ và trọng tâm ngôn ngữ như đã nêu trong phần chuẩn KTKN.
- Nội dung chủ điểm là chủ điểm cần xác định cho mỗi bài kiểm tra. Nội dung chủ đề là chủ đề được đề cập trong bài kiểm tra. Ví dụ khi kiểm tra chủ điểm 1, tiếng Anh 7, giáo viên cần xác định: 
THEME 1: PERSONAL INFORMATION
Topics - Friends
- Names and addresses
- Telephone numbers
- My birthday
- What a lovely home!
- Hoa’s family
Tasks
- Identify oneself
- Introduce others
- Agree with others
- Ask for and give personal information
- Talk about addresses 
- Talk about means of transport and distances
- Ask for and give telephone numbers
- Make arrangements
- Talk about future plans
- Talk about dates and months
- Describe rooms and homes / apartments
- Talk about occupations
Skills: Listening, Reading, Writing
Trọng tâm ngôn ngữ hay kiến thức ngôn ngữ 
Trọng tâm ngôn ngữ của chủ điểm một gồm từ ngữ pháp và từ vựng (Grammar và Vocabulary). Đó là: 
Grammar:
	- Tenses: Present simple, Future simple (will, shall) 
- Wh-questions: Why? When? Where? Which? How far?
 	 How long?
- Adverbs of time: still, till, until
- Indefinite quantifier: many, a lot of, lots of
- Comparatives / superlatives of adjectives
- Ordinal number 
- Exclamations: What + noun!
- Prepositions of position: in, at, on, under, near, next to, behind...
Vocabulary:
- Names of occupations: farmer, doctor, nurse, engineer, journalist,  
- Words describing dates and months: Monday, Tuesday, January, February,
- Words describing house and home: apartment, bookshelf, sofa, 
- Phone numbers
- Words relating to distances: meter, kilometer, 
4. Xây dựng ma trận đề kiểm tra.
- Giáo viên căn cứ vào sự mô tả yêu cầu nội dung cần kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong phạm vi cần kiểm tra trong chương trình để đưa vào ma trận. 
- Căn cứ vào mục tiêu kiểm tra, đối tượng HS và tỉ lệ lượng kiến thức, kỹ năng ở các cấp độ để quyết định điểm số và thời gian kiểm tra cho mỗi cấp độ sao cho đảm bảo phân hóa được các đối tượng HS trong quá trình đánh giá. Tránh ra nhiều các câu hỏi quá dễ (HS nào cũng làm được), những câu hỏi quá khó (không HS nào làm được). 
ONE PERIOD TEST
 I- Objectives :
 - By the end of the revision, the students will be able to remember what they have learnt.
 II- Language contents :
 * Grammar points :
- Indefinite quantifier : a lot of, question words
- Present simple tense, ordinal numbers.
- Future : will, exclamations
- Prepositions of position .
- Comparatives
- There is  / there are 
II- The contents:
 Question I : Match the questions in column A to the answers in column B : (1 m)
 A
Where does a farmer work ?
Where does a teacher work ?
Where does a doctor work ?
Where does a worker work ?
 B
A doctor works in the hospital.
A teacher teaches in the school.
A worker works in the factory.
A farmer works on the farm.
 + Answer key :
 1- . 2- .... 3- . 4- ..... 
 Question II- Circle the word whose main stress is placed differently from the others. (0,5 m)
 1.) a. classmate b. different c. address d. distance
 2.) a. expensive b. bathroom c. boring d. dryer
 Question III- Circle the word that has the underline part pronounced differently from the others. (0,5 m)
 1.) a. dinner b. invite c. finish d. directory
 2.) a. kitchen b. address c. delicious d. refrigerator
 Question IV- Circle the best option to complete the following sentences: (4 marks)
 1- We live . 12 Tran Hung Dao street.
 a. on b. at c. the d. in
 2- Ha Noi is a big city, but it is .. than Ho Chi Minh city.
 a. smaller b. the smallest c. the smaller d. smallest
 3- Nga doesn’t have  friends in Hue.
 a. lots of b. a lot of c. any d. much
 4- . is it from your house to school ? - It’s 2 kms.
 a. How many b. How far c. How long d. How much
 5-  class are you in ?
 a. What b. Where c. Who d. Why
 6- His birthday is . Monday, September 20th.
 a. at b. in c. on d. for
 7- What’s your ?
 a. birthday b. day of birth c. birth of date d. date of birth
 8- ..  is your telephone number ?.
 a. What b. When c. Which d. Who
 9- What  expensive dress !
 a. the b. some c. a d. an
 10- We .. Ha Long Bay next week.
 a. visits b. will visit c. visiting d. to visit
 11- The picture is next .. the clock on the wall
 a. to b. in c. at d. on
 12- Everyday, she  to school by bike.
 a. go b. goes c. will go d. is going
 13- He takes of sick people. He is a 
 a. journalist b. teacher c. nurse d. farmer 
 14- This dress is the . expensive of the four dresses.
 a. more b. best c. most d. good 
 15- There are  flowers on the table.
 a. the b. a c. any d. some 
 16- Odd one out : (Chọn từ không cùng nhóm)
 a. June b. Spring c. SeptemberII- Circle the best option to complete each sentence : ( 4ms )
 1-“Would you .to go to the movies with me ?” –“I ‘d love to”.
 a- love b- like c- want d- mind
 2- Most students in the school like Tam because of his strong
 a- character b- person c- rod d- name
 3- He spends his free time doing volunteer work.a local orphanage.
 a- in b- with c- at d- for
 4- Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others.
 a- my b- curly c- library d- lucky
 5- The children are old enough to look after.
 a- herself b- himself c- themselves d- ourselves
 6- We oughtthe wardrobe in the corner opposite the bed.
 a- push b- to push c- put d- to put
 7- You must..your lessons before you go to school every day.
 a- learn b- to learn c- learning d- learns
 8- Alexander Graham Bell was born .. March 3rd , 1847.
 a- in b- on c- at d- during
 9- Choose the word whose main stress is placed differently from the others.
 a- sociable b- humorous c- beautiful d- reserved 
 10- She failed her English test,so she.study harder.
 a- mustn’t b- ought to c- ought not to d- can’t
 11- Let’sthe magazines on the shelf.
 a- puts b- putting c- put d- to put
 12- Our friendsmeet us at the airport tonight.
 a- are b- go to c- is going to d- are going to
 13- Hoa made this skirt.
 a- herself b- himself c- themselves d- ourselves
 14- He is not drive a car.
 a- enough old to b- old enough to c- enough old for d- old enough for
 15- Her motherthis city four years ago.
 a- leaves b- is leaving c- will leave d- left
 16- The sun  in the East and  in the WestII- Circle the best option to complete each sentence : ( 4ms )
 1-“Would you .to go to the movies with me ?” –“I ‘d love to”.
 a- love b- like c- want d- mind
 2- Most students in the school like Tam because of his strong
 a- character b- person c- rod d- name
 3- He spends his free time doing volunteer work.a local orphanage.
 a- in b- with c- at d- for
 4- Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others.
 a- my b- curly c- library d- lucky
 5- The children are old enough to look after.
 a- herself b- himself c- themselves d- ourselves
 6- We oughtthe wardrobe in the corner opposite the bed.
 a- push b- to push c- put d- to put
 7- You must..your lessons before you go to school every day.
 a- learn b- to learn c- learning d- learns
 8- Alexander Graham Bell was born .. March 3rd , 1847.
 a- in b- on c- at d- during
 9- Choose the word whose main stress is placed differently from the others.
 a- sociable b- humorous c- beautiful d- reserved 
 10- She failed her English test,so she.study harder.
 a- mustn’t b- ought to c- ought not to d- can’t
 11- Let’sthe magazines on the shelf.
 a- puts b- putting c- put d- to put
 12- Our friendsmeet us at the airport tonight.
 a- are b- go to c- is going to d- are going to
 13- Hoa made this skirt.
 a- herself b- himself c- themselves d- ourselves
 14- He is not drive a car.
 a- enough old to b- old enough to c- enough old for d- old enough for
 15- Her motherthis city four years ago.
 a- leaves b- is leaving c- will leave d- left
 16- The sun  in the East and  in the West	 d. October 
 Question V- Read the passage and do the task below. 
 Nga is my new friend. She is very nice. She looks taller than I. She studies very well.
 Her father is a taxi-driver. He works very hard. He works from morning to evening. Her mother is a teacher. She is very kind and friendly. She teaches in a secondary school. Nga has a younger brother. He is a student, too. He likes fishing very much. He often goes fishing every Sunday afternoon.
 Nga and her family live very happily. They often go out at weekend. What a happy family !
 1- Check these statements in the box for true (T) or false (F): (1 mark) 
 True False
 a- Nga studies very well. . .
 b- Her mother is a doctor. . .
 c- She has two younger brothers. . .
 d- Her brother often goes fishing every Sunday afternoon. . .
 2- Answer these questions : (1,5 marks) 
 a- What does Nga’s father do ? 
 b- Where does her mother work ?
 c- Is her brother a student ?
 Question III- Write the answers to the questions about yourself : (1,5ms)
 1)- How old are you ?
 2)- Where do you live ?
 3)- How do you go to school ?
 * Answer keys :
 I. 1- d 2- b 3- a 4- c
 II. 1- c 2- a
 III. 1- d 2- b
 IV. 1- b 5- a 9- d 13- c 
 2- a 6- c 10- b 14- c 
 3- c 7- d 11- a 15- d 
 4- b 8- a 12- b 16- b 
 V. 1. a- T b- F c- F d- T
 2. a. Her father is a taxi-driver.
 b. Her mother teaches in a secondary school. 
 c. Yes, he is.
 VI. ( Học sinh tự trả lời )
 - Sau mỗi bài kiểm tra GV thống kê điểm từng lớp, rà soát đề kiểm tra và rút kinh nghiệm. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức. Đánh giá có vai trò rất quan trọng trong phương pháp dạy học, trên cơ sở kết hợp sự đánh giá của thầy với sự tự đánh giá của trò mà người thầy chẳng những thấy được kết quả học tập của học sinh mà mình dạy đạt được mức độ nào so với bài học điều đó thể hiện sự hứng thú học tập của HS. Từ đó giáo viên rút ra được những kinh ngiệm nhằm điều chỉnh phương pháp dạy học sao cho đạt hiệu quả và phù hợp với từng đối tượng. Đánh giá về kết quả học tập của học sinh luôn công bằng và chính xác.
- Ngoài ra GV cần hướng dẫn cho HS cách tự học như tự hệ thống kiến thức đã học ở từng đơn vị bài học vào quyển sổ nhật ký của HS theo mẫu như sau:
Unit 1:
Back to school
Vocabulary
Grammar
Example
Notes
A. Friends
. classmate(n) 
. parents
. miss(v)
. unhappy
. happy
.different(adj)
. Nice to see you.
. Nice to meet you.
. So am I./ Me, too.
. This is a classmate.
. My parents are doctors.
. I am unhappy.
. My old school is different from my new school.
B. Names and addresses
. family name
. middle name
.address(n)
.far(adj)
. distance(n)
. How far is it fromto?
. What is your family name? 
. What is your middle name? 
. What is your address?
- Trong thời gian truy bài đầu giờ, HS sẽ trao đổi nhật ký học tập cho nhau chia sẽ những nội dung cần ghi nhớ với nhau. Qua đó các em có thể bổ sung những nội dung cần ghi nhớ mình chưa đầy đủ. Như thế HS sẽ có một bản ghi nhớ kiến thức đầy đủ và nhớ lâu hơn.
 - Giáo viên cho học sinh làm bài tập vận dụng cấu trúc mới học. Giáo viên nên cho dạng bài tập nhận biết trước rồi đến vận dụng. Có thể yêu cầu các em làm việc theo cặp, sau đó các em lên bảng viết phần bài làm của mình, giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét và cùng với giáo viên sửa bài.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập, có thể giới thiệu thêm sách tham khảo ở thư viện cho học sinh mượn để tự làm bài tập thêm.
 - Cho bài tập phù hợp với từng đối tượng HS. Cần có những kiến thức bổ sung ngoài sách giáo khoa tạo sự mới lạ cho học sinh, kích thích tính tích cực tự giác suy nghĩ trong quá trình nhận thức.Giúp HS tự khám phá tìm hiểu dưới sự hướng dẫn của GV. Kích thích và phát triển sự tư duy độc lập của HS.
- Bên cạnh thực hiện đánh giá các yêu cầu cần đạt về KTKN đã được xác định trong chương trình, bản thân còn chú ý đến các loại hình đánh giá điều chỉnh phù hợp với bộ môn tiếng Anh mới như: HS tự đánh giá(self-assessments, peer-assessments), viết nhật ký học tập(learning diaries), tư vấn trao đổi giữa HS và GV (conferences), nhằm điều chỉnh quá trình dạy và học một cách kịp thời và hiệu quả.
 IV. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm.
	Qua thời gian ứng dụng SKKN, chất lượng đã nâng cao rõ rệt. Qua kết quả năm học 2011 – 2012 đến năm học 2012 – 2013 như sau:
Loại
Đầu năm học
2011- 2012
(Chưa ứng dụng SKKN)
Cuối năm học
2011-2012
(Ứng dụng SKKN)
Năm học
2012-2013
(Ứng dụng SKKN)
Hiệu quả GD khi ứng dụng SKKN
Giỏi
15,4%
32,3%
31,3%
Tăng 15,9 %
Khá
33,3%
43,4%
33,9%
Tăng 0,6%
T Bình
50%
24,3%
34,8%
Giảm 15,2%
Yếu Kém
1,3%
0%
0%
Giảm 1,3%
PHẦN KẾT LUẬN
 I. Những bài học kinh nghiệm
 Để thực hiện tốt công tác đổi mới kiểm tra đánh giá theo chuẩn KTKN nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn, bản thân rút ra những bài học kinh nghiệm như sau:
 - GV phải nhiệt tình, tâm huyết với nghề, tất cả vì HS thân yêu.
 - Quán triệt và thực hiện đúng theo hướng dẫn chỉ đạo chuyên môn của các cấp lãnh đạo.
 - Soạn giảng đảm bảo được mục tiêu của từng đơn vị bài theo chủ đề, chủ điểm.
 - Chú ý các loại hình đánh giá điều chỉnh phù hợp với bộ môn tiếng Anh mới.
 - Ra đề kiểm tra bám sát chuẩn KTKN, và thực hiện theo qui tắt “dạy kiến thức sẽ kiểm tra và kiểm tra những kiến thức đã dạy”.
 - Có thống kê điểm, rà soát qui trình kiểm tra đánh giá nhằm phát huy những ưu điểm và khắc phục những hạn chế trong quá trình kiểm tra, đánh giá.
 - Hướng dẫn cho HS phương pháp học bằng cách hệ thống kiến thức của mỗi bài học vào sổ ghi nhớ. 
 II. Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm.
 	- Kết quả nghiên cứu SKKN góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy môn tiếng Anh.
- Nhìn chung qua nhiều năm giảng dạy bộ môn tiếng Anh, bản thân nhận thấy việc đổi mới đánh giá giúp GV có thể soạn đề kiểm tra theo chuẩn KTKN và phù hợp với trình độ HS. Đồng thời HS cũng biết cách đầu tư và tích lũy kiến thức để đạt kết quả cao trong học tập . Bản thân giáo viên cần nghiên cứu và hệ thống kiến thức để truyền thụ cho HS nhằm đạt chất lượng giáo dục cao nhất. Điều quan trọng là có sự phối hợp giữa thầy và trò thì việc học môn tiếng Anh nói riêng và các bộ môn khác nói chung chắc chắn sẽ đạt được những kết quả khả quan hơn.
 III. Khả năng ứng dụng triển khai.
	Qua thực tế giảng dạy bản thân nghiên cứu đề tài nhằm phục vụ công tác chuyên môn của bản thân. Đồng thời cũng trao đổi cùng đồng nghiệp trong những phiên họp tổ chuyên môn cùng bàn bạc, thảo luận để đi đến thống nhất và áp dụng trong phạm vi trường mình và có thể áp dụng trong huyện và tỉnh.
	Những ý kiến trên được rút ra trong quá trình giảng dạy thực tế của bản thân, đó là những lý luận thực tiển dạy và học trong nhà trường nên rất dễ ứng dụng và ứng dụng có hiệu quả cao trong công việc giảng dạy của GV tiếng Anh.
	SKKN được bản thân ứng dụng và đã mang lại hiệu quả thiết thực trong những năm gần đây nên bản thân cũng mong muốn được chia sẽ cùng đồng nghiệp trong và ngoài trường tham khảo sử dụng để nâng cao chất lượng giảng dạy môn tiếng Anh và những môn học khác.
 IV. Những kiến nghị đề xuất
Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo:
- Mở nhiều buổi thảo luận trong phạm vi Huyện, cụm trường liên quan đến vấn đề đổi mới kiểm tra đánh giá môn tiếng Anh theo chuẩn KTKN.
- Nhân rộng những SKKN có tính khả thi cao và tổ chức xây dựng thư viện đề kiểm tra trên trang web của Phòng để GV trong Huyện tham khảo, trao đổi và chia sẽ kinh nghiệm với nhau.
Đối với nhà trường:
- Tổ chức xây dựng thư viện đề kiểm tra trên trang web của trường.
- Tạo điều kiện thuận lợi để GV trường được tham gia giao lưu chuyên môn với GV trường bạn, có cơ hội tiếp nhận những SKKN hay để bổ sung kiến thức chuyên môn nhằm nâng cao năng lực chuyên môn từ đó phục vụ cho sự nghiệp giáo dục ngày càng tốt hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu truy cập trên mạng internet.
Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7– Bộ giáo dục và Đào tạo.
Sách giáo viên tiếng Anh lớp 7 – Bộ giáo dục và Đào tạo.
Tài liệu đổi mới phương pháp dạy học môn tiếng Anh – Bộ giáo dục và Đào tạo.
Tài liệu về đổi mới kiểm tra đánh giá môn tiếng Anh.
Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU
TRANG
I. Bối cảnh của đề tài 
3 
II. Lý do chọn đề tài 
3
III. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 
3 
IV. Mục đích nghiên cứu. 
3 
V. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu 
3 - 4
PHẦN NỘI DUNG
I. Cơ sở lý luận 
6
1. Quan niệm về kiểm tra, đánh giá 
6 
2. Chức năng cơ bản của kiểm tra, đánh giá 
6 - 7 
II. Thực trạng vấn đề 
7
1. Đặc diểm tình hình ở trường 
7
2. Tình hình công tác có liên quan 
7
3. Những thuận lợi và khó khăn của đề tài 
8 
4. Những nguyên nhân dẫn đến chất lượng bộ môn tiếng Anh chưa cao 
8
III. Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề	 
8
1. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá 
8 - 10
2. Tổ chức thực hiện 
10 – 19 
IV. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm 
19 – 20 
PHẦN KẾT LUẬN
I. Những bài học kinh nghiệm 
21
II. Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm 
21 
III. Khả năng ứng dụng, triển khai 
21 - 22
IV. Những kiến nghị, đề xuất 
22

File đính kèm:

  • docsang kien kinh nghiem 2012 - 2013.doc
Sáng Kiến Liên Quan