Sáng kiến kinh nghiệm Cách xác định một số có hai chữ là số nguyên tố

I/ Nêu vấn đề:

 Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố,tìm mẫu số chung của các phân số

 hay phân thức, học sinh thường lúng túng trong việc xác định số nguyên tố.

 Để giúp học sinh xác định một số có hai chữ số là số nguyên tố một cách

 chính xác và nhanh chóng, tôi đã cố gắng nghiên cứu để tìm ra cách xác định một

 số có hai chữ số là số nguyên tố .

 II/ Nội dung:

1)Quá trình nghiên cứu:

 - Số nguyên tố có hai chữ số tận cùng là chữ số 1;3;7 hoặc 9 ,do đó ta chỉ xét

 các số có hai chữ số tận cùng là 1;3;7;9 như sau:

 + Theo bảng nhân cho 3 thì các số lớn hơn 3 và nhỏ hơn 30 có chữ số

 tận cùng là 1;3;7;9 không chia hết cho 3 đều là số nguyên tố .

 

doc4 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 2107 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Cách xác định một số có hai chữ là số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP TAM KỲ
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
 TỔ TOÁN LÝ
 ------------------------------------------o0o------------------------------------------
 TÊN ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
 CÁCH XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CÓ HAI CHỮ
 LÀ SỐ NGUYÊN TỐ 
 NGƯỜI THỰC HIỆN: PHAN ĐÌNH TUYỂN
 NĂM HỌC: 2010 - 2011 
 TÊN ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM:
 CÁCH XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CÓ HAI CHỮ
 LÀ SỐ NGUYÊN TỐ 
 I/ Nêu vấn đề:
 Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố,tìm mẫu số chung của các phân số 
 hay phân thức, học sinh thường lúng túng trong việc xác định số nguyên tố.
 Để giúp học sinh xác định một số có hai chữ số là số nguyên tố một cách 
 chính xác và nhanh chóng, tôi đã cố gắng nghiên cứu để tìm ra cách xác định một 
 số có hai chữ số là số nguyên tố .
 II/ Nội dung:
1)Quá trình nghiên cứu:
 - Số nguyên tố có hai chữ số tận cùng là chữ số 1;3;7 hoặc 9 ,do đó ta chỉ xét 
 các số có hai chữ số tận cùng là 1;3;7;9 như sau:
 + Theo bảng nhân cho 3 thì các số lớn hơn 3 và nhỏ hơn 30 có chữ số 
 tận cùng là 1;3;7;9 không chia hết cho 3 đều là số nguyên tố .	
 Xét các số : 11;13;17;19;21;23;27;29.
 Trong đó các số 11;13;17;19;23;29 đều không chia hết cho 3 và là số
 nguyên tố.
 Còn hai số 21 và 27 đều chia hết cho 3 nên không là số nguyên tố.
 + Các số có hai chữ số lớn hơn 30 và nhỏ hơn 100 có chữ số tận cùng 
 là 1;3;7;9 . Mà các số lẻ có hai chữ số tận cùng là 1;3;7;9 có thể chia hết cho 3 
 hoặc 7.
 .Xét các số tận cùng là 1 : 11;21;31;41;51;61;71;81;91
 Số 11 là số nguyên tố ( ta thấy 11 không chia hết cho 3, cho 7) 
 Số 21 không là số nguyên tố ( ta thấy 21 chia hết cho 3) 
 Số 31 là số nguyên tố ( ta thấy 31 không chia hết cho 3, cho 7) 
 Số 41 là số nguyên tố ( ta thấy 41 không chia hết cho 3, cho7) 
 Số 51 không là số nguyên tố ( ta thấy 51 chia hết cho 3) 
 Số 61 là số nguyên tố ( ta thấy 61 không chia hết cho 3, cho 7) 
 Số 71 là số nguyên tố ( ta thấy 71 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 81 không là số nguyên tố ( ta thấy 81 chia hết cho 3) 
 Số 91 là số nguyên tố ( ta thấy 91 không chia hết cho 3 ,nhưng 
 chia hết cho 7) 
 Xét các số tận cùng là 3 : 13;23;33;43;53;63;73;83;93
 Số 13 là số nguyên tố ( ta thấy 13 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 23 là số nguyên tố ( ta thấy 23 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 33 không là số nguyên tố ( ta thấy 33 chia hết cho 3) 
 Số 43 là số nguyên tố ( ta thấy 43 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 53 là số nguyên tố ( ta thấy 53 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 63 không là số nguyên tố ( ta thấy 63 chia hết cho 3) 
 Số 73 là số nguyên tố ( ta thấy 73 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 83 là số nguyên tố ( ta thấy 83 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 93 không là số nguyên tố ( ta thấy 93 chia hết cho 3 ) 
 Xét các số tận cùng là 7 : 17;27;37;47;57;67;77;87;97
 Số 17 là số nguyên tố ( ta thấy 17 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 27 không là số nguyên tố ( ta thấy 27 chia hết cho 3) 
 Số 37 là số nguyên tố ( ta thấy 37 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 47 là số nguyên tố ( ta thấy 47 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 57 không là số nguyên tố ( ta thấy 57 chia hết cho 3) 
 Số 67 là số nguyên tố ( ta thấy 67 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 71 là số nguyên tố ( ta thấy 71 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 87 không là số nguyên tố ( ta thấy 87 chia hết cho 3) 
 Số 97 là số nguyên tố ( ta thấy 97 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Xét các số tận cùng là 9 : 19;29;39;49;59;69;79;89;99
 Số 19 là số nguyên tố ( ta thấy 19 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 29 là số nguyên tố ( ta thấy 29 không chia hết cho 3,cho 7
 Số 39 không là số nguyên tố ( ta thấy 39 chia hết cho 3) 
 Số 49 không là số nguyên tố ( ta thấy 41 không chia hết cho 3, 
 nhưng chia hết cho 7)
 Số 59 là số nguyên tố ( ta thấy 59 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 69 không là số nguyên tố ( ta thấy 69 chia hết cho 3) 
 Số 79 là số nguyên tố ( ta thấy 79 không chia hết cho 3,cho 7)
 Số 89 là số nguyên tố ( ta thấy 89 không chia hết cho 3,cho 7) 
 Số 99 không là số nguyên tố ( ta thấy 99 chia hết cho 3) 
 Qua việc xét các số có hai chữ số và tận cùng là 1;3;7;9 nêu trên, ta nhận 
 thấy: các số có hai chữ số và tận cùng là 1;3;7;9 trừ ba số 49;77;91 số nào 
 không chia hết cho 3 là số nguyên tố.
 2) Kết luận:
 Cách xác định một số có hai chữ số là số nguyên tố :
 Số có hai chữ số và tận cùng là 1;3;7;9 ( trừ ba số 49;77;91) số nào không 
 chia hết cho 3 là số nguyên tố. 
 III/ Biện pháp thực hiện:
 1) Cho học sinh đọc và nhớ chắc nội dung sau:
 Số có hai chữ số và tận cùng là 1;3;7;9 ( trừ ba số 49;77;91) số nào không 
 chia hết cho 3 là số nguyên tố. 
 2)Sau đó cho học sinh tìm hiểu bằng một vài ví dụ để học sinh nắm chắc hơn
 Ví dụ: + Số 59 là số có hai chữ số và tận cùng là chữ số 9
 Số 59 không chia hết cho 3, số 59 là số nguyên tố.
 + Số 81 là số có hai chữ số và tận cùng là chữ số 1
 Số 81 chia hết cho 3, số 81 không là số nguyên tố.
 IV/ Kết quả:
 Sau khi nắm vững nội dung : Cách xác định một số có hai chữ số là số 
 nguyên tố . Hầu hết học sinh đều xác định một số có hai chữ số là số nguyên 
 tố một cách chính xác. 
 V/ Kết luận chung:
 Với sáng kiến về Cách xác định một số có hai chữ số là số nguyên tố này. 
 Giúp cho học sinh các khối lớp 6;7;8;9 dễ dàng xác định một số có hai chữ 
 số là số nguyên tố và ngay cả những học sinh học các cấp học cao hơn cũng 
 cần biết ,để áp dụng khi cần thiết trong quá trình học tập ,nghiên cứu .
 Người viết : Phan đình Tuyển 

File đính kèm:

  • docSKKN_Cach_xac_dinh_so_ng_to.doc
Sáng Kiến Liên Quan