Đề tài Các phương pháp dạy tiết ôn tập đạt hiệu qủa trong môn Địa lý THCS

I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

Trong xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp giáo dục nói chung, môn Địa lí nói

riêng, việc áp dụng các phƣơng pháp dạy và học sao cho hiệu quả, phù hợp với khả

năng nhận thức của học sinh, đây là một vấn đề hết sức bức thiết. Những năm gần

đây định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học đã đƣợc thống nhất theo tƣ tƣởng

tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh dƣới sự tổ chức, hƣớng dẫn của giáo

viên thì học sinh đã chủ động, ý thức, vận dụng linh hoạt sáng tạo kiến thức, kĩ

năng đã thu nhận đƣợc. Đặc biệt đối với tầm nhận thức của học sinh THCS thì

những hệ thống kiến thức từ địa lí đại cƣơng đến địa lí các châu lục, địa lí kinh tế -

xã hội rất đa dạng, đôi khi quá trừu tƣợng.

Kiến thức ở mỗi bài dạy đã khó, tiết ôn tập lại càng khó hơn, do số lƣợng bài

nhiều. Giáo viên thƣờng không đủ thời gian khi ôn tập. Vì vậy thƣờng có sự áp đặt

kiến thức cho học sinh trên cơ sở sách giáo khoa đã đƣa ra.

Giáo viên áp dụng chủ yếu phƣơng pháp giảng thuật tràn lan mà không chốt

đƣợc những điều cơ bản nên học sinh không nắm đƣợc bài, trở nên lúng túng hơn

trong khâu chuẩn bị bài ôn tập ở nhà. Mặt khác các em còn phải lo chuẩn bị bài

cho nhiều môn học nữa. Do đó việc tham gia xây dựng bài ôn tập còn mang tính

thụ động.

Các bậc phụ huynh và học sinh chƣa có sự nhìn nhận và đánh giá đúng về

môn học nên các em ít đầu tƣ, học để đối phó.

Từ những khó khăn vƣớng mắc trên tôi nhận thấy cần phải có sự định hƣớng

đúng đắn hơn cho tiết ôn tập địa lí. Do đó tôi chọn đề tài này mong quý đông

nghiệp tận tình góp ý, xây dựng cho hoàn hảo hơn để góp phần vào những tiết ôn

tập mà trong chƣơng trình chƣa có hƣớng dẫn cụ thể

pdf17 trang | Chia sẻ: myhoa95 | Lượt xem: 2096 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Các phương pháp dạy tiết ôn tập đạt hiệu qủa trong môn Địa lý THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong độ tuổi sinh đẻ nhiều) 
 0
+ Cặp nhóm 2: Hậu quả của dân số đông và tăng quá nhanh đối với sự phát 
triển kinh tế, xã hội là gì? (Kinh tế, xã hội và môi trƣờng) 
 Hậu quả 
 Kinh tế Xã hội Môi trƣờng 
 + Cặp nhóm 3: Học sinh liên hệ thực tế ở nƣớc ta, địa phƣơng nơi các em 
đang sống về vấn đề dân số. 
 Đại điện nhóm trả lời câu hỏi (có thể học sinh trình bày bằng lời hoặc băng 
sơ đồ ở vấn đề 1 và 2). . Nhóm khác bổ sung, cuối cùng giáo viên chuẩn kiến thức. 
Ví dụ: Bài 5 và 6 - Môi trƣờng xích đạo ẩm và Môi trƣờng nhiệt đới. Địa lí 
7. 
Giáo viên chuẩn bị 2 hình phóng to ở SGK về biểu đồ nhiệt độ và lƣợng 
mƣa của Xingapo 10B (Châu Á) và Gia-mê-na 120B (CH Sát – Châu Phi). Thông 
qua phân tích biểu đồ học sinh nhớ kĩ đặc điểm khí hậu của 2 môi trƣờng và chắc 
chăn không có sự nhầm lẫn khi giáo viên kết hợp với lƣớc đồ hình 5.1 SGK trang 
16. 
Giáo viên chia lớp làm 3 cặp nhóm thực hiện trong thời gian 3 phút 
+ Cặp nhóm 1: Nhận xét diễn biến nhiệt độ và lƣợng mƣa trong năm của 
trạm Xingapo 10B (Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng mùa hè và mùa đông nhƣ thế 
nào? Đƣờng biểu diễn nhiệt độ trung bình tháng có đặc điểm gì? Mƣa nhiều từ 
tháng nào đến tháng nào? Tổng lƣợng mƣa trong năm ra sao? 
+ Tƣơng tự cặp nhóm 2 sẽ nhận xét trạm Gia-mê-na theo hƣớng dẫn trên. 
+ Cặp nhóm 3: Kết luận chung về nhiệt độ và lƣợng mƣa của 2 trạm. 
 Đại điện nhóm trình bày câu hỏi, các nhóm còn lại bổ sung, giáo viên chuẩn 
lại kiến thức để khắc sâu cho các em về 2 môi trƣờng chỉ cần phân tích biểu đồ.
2. Phƣơng pháp lập sơ đồ hóa: 
Nhằm giúp học sinh cô đọng kiến thức lại thành sơ đồ đơn giản. Đây là cách 
ghi nhớ kiến thức bằng mắt, phƣơng pháp này đòi hỏi ngƣời học phải chiụ khó vẽ 
trên giấy theo trình tự kiến thức trong bài học của mình. Có nhƣ vậy khi làm bài 
kiểm tra, các em sẽ tƣởng tƣợng lại và làm bài rất tốt, không sót một chi tiết nào 
cả. 
 Ví dụ: Bài 11- Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển và phân bố công 
nghiệp. 
 Em hãy vẽ sơ đồ tƣơng ứng các yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hƣởng đến sự 
phát triển và phân bố công nghiệp. Đây là dạng bài tập khó ở SGK trang 41, giáo 
viên hƣớng dẫn học sinh chọn lọc kiến thức thành lập sơ đồ cho chính xác. 
- Chất lƣợng cuộc 
sống thấp 
- KT chậm phát triển 
- Tích lũy thấp 
- Vấn đề việc làm 
- Nhà ở, GD, y tế 
- Phúc lợi XH chƣa 
đảm bảo 
- Tài nguyên cạn 
kiệt 
- Ô nhiễm môi 
trƣờng 
 0
 Ví dụ: Bài 10 - Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trƣờng ở đới 
nóng Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá 
nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên và môi trƣờng. 
2. Phƣơng pháp so sánh: 
 Trong tiết ôn tập, phƣơng pháp này đƣợc ứng dụng thƣờng xuyên và lồng 
ghép với nhiều phƣơng pháp khác nhƣ: trực quan, trắc nghiệm, phát vấn để làm nổi 
bật và khắc sâu những nội dung chính cần truyền đạt. 
 Có 2 hình thức khi sử dụng phƣơng pháp này là: 
 + Đối với lƣợng kiến thức đơn giản và nội dung trả lời ngắn chỉ trong 1 bài 
giáo viên có thể đƣa ra câu hỏi trực tiếp 
 Ví dụ: Bài 3 – “Sự phân bố dân cƣ và các loại hình quần cƣ“ Địa lí lớp 9. 
 Em hãy phân tích quần cƣ nông thôn và quần cƣ thành thị khác nhau nhƣ thế 
nào? Liên hệ thực tế địa phƣơng em đang sống. (Học sinh trả lời lần lƣợt từng loại 
hình hoặc trả lời song song từng đặc điểm về: Mật độ dân cƣ, nhà ở, hoạt động sản 
xuất chủ yếu, lối sống) 
+ Đối với lƣợng kiến thức phức tạp và nhiều chi tiết thì giáo viên yêu cầu 
học sinh lập bảng so sánh, riêng ở trƣờng hợp này phải linh động kết hợp các 
phƣơng pháp cùng một lúc đó là: Đặt vấn đề, so sánh, hợp tác nhóm 
Ví dụ: Bài 13 - “Môi trƣờng đới ôn hòa”. Địa lí lớp 7. 
Các yếu tố 
đầu vào 
Sự phát triển và 
phân bố công 
nghiệp 
Các yếu tố 
đầu ra 
- Các cơ sở nguyên, nhiên liệu, 
năng lƣợng. 
- Cơ sở vất chất kĩ thuật, hạ tầng 
cơ sở 
- Dân cƣ, lao động 
- Thị trƣờng trong nƣớc (tiêu 
dùng của nhân dân, các ngành 
công nghiệp) 
- Thị trƣờng ngoài nƣớc 
Dân số tăng quá nhanh 
Tài nguyên Môi trƣờng 
Đất đai bị 
bạc màu 
Diên tích 
rừng bị 
thu hẹp 
Không 
sản cạn 
kiệt 
Không khí, 
nƣớc,.. bị ô 
nhiễm 
Tăng 
lƣợng rác 
thải 
Nguy cơ 
lây lan 
dịch bệnh 
 0
Em hãy so sánh và rút ra kết luận về đặc điểm khí hậu của 3 kiểu môi 
trƣờng: Ôn đới hải dƣơng, ôn đới lục địa và môi trƣờng địa trung hải (thông qua 3 
biểu đồ trang 44 SGK Địa lí lớp 7) 
Biểu đồ 
khí hậu 
Nhiệt độ (0C) 
Lƣợng mƣa 
(mm) 
Kết luân về đặc điểm 
khí hậu 
Tháng 1 Tháng 7 TB năm Tháng 
1 
Tháng 7 
Ôn đới hải 
dƣơng 
(Bret) 
6 16 10,8 133 62 + Mùa hè mát, mùa đông 
ấm. 
+Mƣa nhiều và mƣa 
quanh năm, nhất là mùa 
thu đông. 
Ôn đới lục 
địa 
(Matxcơva) 
-10 19 4 31 74 + Mùa đông rét 
+Mùa hè mát, mƣa 
nhiều 
Địa trung 
hải (Aten) 
10 28 17,3 69 9 + Mùa đông mát, mƣa 
nhiều 
+ Mùa hè nóng, ít mƣa 
Sau khi học sinh tham gia hoạt động nhóm để tìm đƣợc nhận xét về đặc 
điểm khí hậu các môi trƣờng có sự khác nhau, các em giải thích đƣợc vì sao trong 
cùng 1 môi trƣờng ôn đới nhƣng khí hậu ở từng địa điểm lại hoàn toàn không 
giống nhau. 
*. KĨ NĂNG 
Trên đây, tôi đã sử dụng các phƣơng pháp nhằm khai thác kiến thức cho học sinh. 
Đối với môn địa lí thì giữa lí thuyết và thực hành phải thực hiện song song với 
nhau mà ở chƣơng trình địa lí THCS nói chung, riêng phần ôn tập giữa kì I của địa 
lí lớp 9 có liên quan nhiều đến vẽ và phân tích các dạng biểu đồ: hình cột, đồ thị 
(biểu đồ đƣờng), hình tròn, miền. Phần thực hành này chỉ chiếm tỉ lệ 2/10 của số 
điểm toàn bài kiểm tra, tuy nhiên thông qua kĩ năng này học sinh đƣợc hình thành 
một đức tính tỉ mỉ, nhạy bén tính toán, nhận biết, chọn biểu đồ tối ƣu và rút ra nhận 
xét chính xác. 
 Cho dù loại biểu đồ nào, để hoàn thành đều có các bƣớc cơ bản nhƣ sau: 
 + Bƣớc 1: Đọc kĩ yêu cầu đề bài và xử lí số liệu nếu có. 
 Ví dụ: Dựa vào số liệu ở bảng 10.1 SGK trang 38 – Địa lí lớp 9 về diện tích 
gieo trồng , phân theo nhóm cây (đơn vị nghìn ha). Em hãy vẽ biểu đồ hình tròn 
thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính 
là 20 cm, năm 2002 bán kính là 24 cm. Đây là bảng số liệu cần đƣợc xử lí. 
 + Bƣớc 2: Xác định và trình tự vẽ biểu đồ theo yêu cầu đề bài. 
 - Nếu yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng hoặc cơ cấu của một đối tƣợng địa 
lí thì chọn biểu đồ hình tròn. 
 - Nếu yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự biến đổi hoặc tăng trƣởng của các đối 
tƣợng địa lí thì chọn biểu đồ đƣờng hoặc hình cột. Cần lƣu ý cho học sinh khi chọn 
một trong hai loại này có sự khác biệt là: biểu đồ hình cột không đƣợc vẽ cột đầu 
tiên sát vào trục tung; biểu đồ đƣờng đƣợc vẽ có điểm xuất phát từ trục tung và 
trùng vào năm đầu tiên của bảng số liệu. 
 0
 - Nếu yêu cầu vẽ biểu đồ cũng thể hiện cơ cấu các đối tƣợng địa lí nhƣng có 
chuỗi số liệu là nhiều năm thì chọn biểu đồ miền. 
 + Bƣớc 3: Thể hiện hoàn chỉnh biểu đồ: kí hiệu, chú giải, tên biểu đồ. 
 + Bƣớc 4: Nhận xét biểu đồ kết hợp với bảng số liệu thống kê cùng với kiến 
thức đã học để giải thích các vấn đề có liên quan với lời nhận xét. 
* Lƣu ý: 
Nội dung tiết ôn tập là những nội dung mà các em đã đƣợc học và ghi chép một 
cách khá chi tiết. Vì vậy nội dung trong tiết ôn tập các em sẽ ghi tinh giản lại, có 
thể chỉ là một cái sƣờn của các bài học đƣợc giáo viên đƣa lên và khởi đầu vào tiết 
ôn tập. Nếu quá chú ý về nội dung ghi thì tiết dạy sẽ gặp những tình huống bất lợi. 
 + Thời gian sẽ không đủ cho tiết ôn tập. 
 + Học sinh tập trung vào ghi chép nên không thể chú ý và suy nghĩ để trả lời 
các câu hỏi trọng tâm của giáo viên đƣa ra. 
+ Giáo viên làm việc nhiều nhƣng không nắm đƣợc mức độ tiếp thu của học 
sinh, không thể áp dụng nhiều phƣơng pháp để làm cho giờ dạy sinh động hơn. 
III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI: 
 Qua quá trình thực dạy, khi vận dụng các phƣơng pháp trên đã thấy đƣợc kết 
quả khả quan so với trƣớc đây rất nhiều, đó là học sinh hoạt động trong giờ ôn tập 
tích cực hơn, lớp học trở nên sinh động và các em có điều kiện để trình bày kiến 
thức tiếp thu đƣợc trong quá trình học tập, các em sẽ tự tin hơn khi đƣa ra các vấn 
đề còn vƣớng mắc mà chƣa đƣợc giải quyết trong các tiết học trƣớc. 
 Cụ thể qua chƣơng trình địa lí lớp 9 đã thu kết quả trƣớc và sau khi áp dụng 
phƣơng pháp trên vào tiết ôn tập nhƣ sau: 
 Trƣớc khi áp dụng 
Lớp Sỉ số Giỏi Khá Trung bình Yếu 
SL % SL % SL % SL % 
9A1 39 8 20.5 17 43.6 14 35.9 / / 
9A2 41 3 7.3 7 17.1 25 61.0 6 14.6 
9A3 43 3 7.0 6 14.0 26 60.4 8 18.6 
 Sau khi áp dụng 
Lớp Sỉ số Giỏi Khá Trung bình Yếu 
SL % SL % SL % SL % 
9A1 39 12 30.8 19 48.7 8 20.5 / / 
9A2 41 7 17.1 9 22.0 21 51.2 4 9.8 
9A3 43 6 14.0 8 18.6 24 55.8 5 11.6 
IV. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG 
 Căn cứ vào sự đổi mới phƣơng pháp dạy học ở môn Địa lí có tầm quan trọng 
đối với mỗi giáo viên và học sinh, mỗi giáo viên cần phải giảm thiểu tối đa lối 
giảng dạy thuyết giảng một chiều. Cần phải chuyển quá trình thuyết giảng của giáo 
viên thành cuộc trao đổi, đàm thoại giữa giáo viên với học sinh, giữa học sinh với 
học sinh một cách thận trọng, nhẹ nhàng hơn. Thông qua đó, giáo viên sẽ đánh giá 
mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh. 
 Để có kết quả giảng dạy tốt, giáo viên phải có sự lựa chọn những phƣơng 
pháp dạy học thích hợp, có thể vận dụng nhiều phƣơng pháp dạy học khác nhau, 
không nên gò bó hoặc theo một phƣơng pháp nào. 
 0
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 - Sách giáo khoa Địa lí lớp 7 (Bộ giáo dục) 
 - Sách giáo viên Địa lí lớp 7 (Bộ giáo dục) 
- Sách giáo khoa Địa lí lớp 9 (Bộ giáo dục) 
- Sách giáo viên Địa lí lớp 9 (Bộ giáo dục) 
- Địa lí tự nhiên (Lê Bá Thảo) 
 Ngƣời thực hiện 
 Phạm Thị Ngoạt 
THỰC TẾ MỘT BÀI SOẠN MINH HỌA CHO TIẾT ÔN TẬP ĐỊA LÍ 9 
TUẦN: 9 – TIẾT: 18 BAØI OÂN TAÄP GIỮA KÌ I 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS cần phải 
- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về địa lí dân cƣ và địa lí kinh tế 
 0
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lƣợc đồ, bảng số liệu, rèn kĩ năng vẽ và 
phân tích các dạng biểu đồ 
- Giáo dục tình cảm yêu quê hƣơng đất nƣớc, nhận thức đƣợc những thuận lợi và 
khó khăn về KT-XH mà các em có sức phấn đấu trong học tập 
- Rèn kĩ năng sống: tƣ duy sáng tạo, thảo luận nhóm, trình bày suy nghĩ, liên hệ 
thực tế địa phƣơng. 
II/ CHUẨN BỊ: 
GV: Hệ thống các câu hỏi tự luận 
HS: chuẩn bị bài ở nhà 
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
1/Ổn định: 
2/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành ở nhà và nhận 
xét trƣớc lớp 
3/ Bài mới: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung 
GV: Treo sơ đồ các bài trọng tâm trong phần 
địa lí dân cư 
GV: Dùng biểu đồ biến đổi dân số nước ta từ 
năm 1954-2009 phóng to kết hợp hình 2.1 SGK 
trang 7 và yêu cầu HS phân tích. 
Câu hỏi: Dựa vào biểu đồ em hãy nhận xét 
tình hình tăng dân số của nƣớc ta từ năm 
1954-2009. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của 
dân số giảm nhƣng dân số vẫn tăng nhanh? 
- Dân số nƣớc ta tăng nhanh. 
- Giải thích: Vì từ sau 1976 đến nay tỉ lệ tỉ lệ tử 
giảm ở mức ổn định, tỉ lệ sinh có giảm nhƣng 
còn chậm nên dân số vẫn còn tăng nhanh (mỗi 
năm số dân tăng thêm 1 triệu ngƣời) 
Câu hỏi: Dân số đông và tăng nhanh đã gây 
ra những hậu quả gì? Hƣớng giải quyết ra 
sao? Liên hệ đến bản thân em. 
GV: Yêu cầu HS thảo luận 3 vấn đề lớn. 
HS: Trình bày hậu quả bằng sơ đồ. 
 Hậu quả 
 Kinh tế Xã hội Môi 
trƣờng 
( Hƣớng giải quyết: Thực hiện chính sách dân 
số và kế hoạch hóa gia đình, phân bố lại dân cƣ 
 A- KIẾN THỨC 
* PHẦN ĐỊA LÍ DÂN CƢ 
1. Dân số và tình hình tăng 
dân số. 
- Dân số nƣớc ta tăng nhanh. 
- Giải thích: Vì từ sau 1976 đến 
nay tỉ lệ tỉ lệ tử giảm ở mức ổn 
định, tỉ lệ sinh có giảm nhƣng 
còn chậm nên dân số vẫn còn 
tăng nhanh (mỗi năm số dân 
tăng thêm 1 triệu ngƣời) 
- Hậu quả: về kinh tế, xã hội và 
môi trƣờng. 
- Hƣớng giải quyết. 
- Liên hệ bản thân. 
 0
hợp lí, phát triển giáo dục ngày càng hoàn 
thiện) 
GV: Treo bản đồ phân bố dân cư Việt Nam + 
Lược đồ SGK hình 3.1 trang 11. 
Câu hỏi: Em hãy trình bày sự phân bố dân 
cƣ nƣớc ta. Sự phân bố đó có ảnh hƣởng đến 
phát triển kinh tế-xã hội nhƣ thế nào? Giải 
pháp khắc phục là gì? 
HS: Trả lời lần lƣợt 3 vấn đề 
- Sự phân bố dân cƣ (bằng bản đồ) 
- Ảnh hƣởng: Những thuận lợi và khó khăn cho 
phát triển KT-XH. 
Giải pháp: Phân bố lại dân cƣ, thực hiện chính 
sách dân số, 
Câu hỏi: Em hãy so sánh đặc điểm của quần 
cƣ nông thôn và quần cƣ thành thị. Địa 
phƣơng em đang sống thuộc kiểu quần cƣ 
nào? Hoạt động sản xuất nào là chủ yếu? 
HS: Trả lời dƣới hình thức so sanh sự khác biệt 
giữa 2 loại hình quần cƣ. 
 Quần cƣ nông 
thôn 
 Quần cƣ thành thị 
- Mật độ dân số thƣa 
(thƣờng đƣợc phân bố 
trãi rộng theo lãnh 
thổ) 
- Kiến trúc nhà ở: nhà 
sàn đối với vùng cao, 
vùng đồng bằng là 
nhà trệt. 
- Chức năng: Hoạt 
động nông, lâm, thủy 
sản là chính 
- Mật độ dân số đô rất 
cao 
- Kiến trúc nhà ở: nhà 
cao tầng, san sát, các 
chung cƣ, biệt thự 
- Chức năng: Hoạt 
động công nghiệp, 
dịch vụ là chính 
- Liên hệ địa phƣơng 
Câu hỏi: Em biết gì về vấn đề việc làm ở 
nƣớc ta? Hƣớng giải quyết nhƣ thế nào? 
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức và liên hệ 
thực tế trả lời. 
- Vấn đề việc làm rất gay gắt vì: 
 + Quỹ thời gian làm việc ở nông thôn chỉ 
chiếm 77% (do đặc điểm mùa vụ) 
 + Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị đến 6% 
- Hƣớng giải quyết: 
+ Phân bố lại dân cƣ và lao động 
2 Sự phân bố dân cƣ, các loại 
hình quần cƣ: 
- Dân cƣ phân bố không đều 
- Ảnh hƣởng 
- Giải pháp 
- Quần cƣ nông thôn khác với 
quần cƣ thành thị. 
- Liên hệ địa phƣơng 
3. Lao động và việc làm, chất 
lƣợng cuộc sống: 
 0
+ Ở NT: Đa dạng hóa và hiện đại hóa các hoạt 
động kinh tế 
+ Ở TT: Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch 
vụ 
+ Mở trƣờng, lớp đào tạo nghề, đẩy mạnh 
hƣớng nghiệp 
+ Xuất khẩu lao động 
GV: Chuyển ý và treo sơ đồ các bài trọng tâm 
trong phần địa lí kinh tế. 
Câu hỏi: Trong công cuộc đổi mới nƣớc ta có 
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào? Cho biết 
những thành tựu và thách thức? Sau khi 
Việt Nam gia nhập WTO những thách thực 
nào là nan giải nhất? 
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Cơ cấu ngành, 
Cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu theo các thành phần 
kinh tế 
- Những thành tựu và thách thức: 
 + Thành tựu 
 + Thách thức 
GV: Treo lược đồ các vùng kinh tế và vùng 
kinh tế trọng điểm phóng to + lược đồ trong 
SGK hình 6.2 trang 21 và yêu cầu HS lên xác 
định. 
Câu hỏi: Nƣớc ta có mấy vùng kinh tế? Đọc 
tên? Địa phƣơng em đang sống thuộc vùng 
kinh tế nào và vùng kinh tế trọng điểm nào? 
GV: yêu cầu HS dựa vào hình 8.1, lược đồ SGK 
hình 8.2, bảng 8.3 để trả lời câu hỏi. 
Câu hỏi: Em hãy phân tích tình hình phát 
triển và phân bố của ngành trồng trọt. Địa 
phƣơng em trồng những loại cây xuất khẩu 
nào? 
- Tình hình phát triển: 
 + Cơ cấu đa dạng. 
 + Lúa là cây trồng chính. Diện tích, năng suất, 
sản lƣợng, SLBQ không ngừng tăng. 
 + Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển 
khá mạnh. Có nhiều sản phẩm xuất khẩu nhƣ 
gạo, cà phê, cao su, trái cây. 
- Phân bố: 
 + Cây lúa trồng ở khắp nơi, nhƣng nhiều nhất 
là ở 2 vùng: ĐBSH và ĐBSCL 
 + Cây công nghiệp tập trung ở các vùng: TD-
- Vấn đề việc làm ở nƣớc ta rất 
gay gắt 
- Hƣớng giải quyết. 
* PHẦN ĐỊA LÍ KINH TẾ 
4. Sự phát triển nền kinh tế 
Việt Nam 
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế 
- Thành tựu. 
- Thách thức. 
- Nƣớc ta có 7 vùng kinh tế 
- Nƣớc ta có 3 vùng kinh tế 
trọng điểm 
- Địa phƣơng em đang sống 
thuộc vùng kinh tế Đông Nam 
Bộ và vùng kinh tế trọng điểm 
Phía Nam 
5.Sự phát triển và phân bố 
nông nghiệp: 
- Tình hình phát triển 
- Phân bố của ngành trồng trọt 
- Liên hệ địa phƣơng tỉnh Đồng 
Nai 
6. Sự phát triển và phân bố 
 0
MNBB, T N và ĐNB 
- Liên hệ địa phƣơng tỉnh Đồng Nai 
Câu hỏi: Thế nào là ngành công nghiệp trong 
điểm. Trong các ngành CN trọng điểm thì 
ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất? Nêu đặc 
điểm của ngành trên. Giải thích vì sao? 
Khái niệm: 
Ngành CBLT-TP 
Đặc điểm: 
+ Hệ thống CN nƣớc ta gồm các cơ sở: nhà 
nƣớc, ngoài nhà nƣớc và cơ sở có vốn đầu tƣ 
nƣớc ngoài 
+ Chiếm tỉ trong cao trong cơ cấu GDP ( 24,4% 
) 
+ Phân bố ở khắp nơi 
+ Đạt kim ngạch xuất khẩu cao ,chiếm 40% giá 
trị XK trong cả nƣớc 
vì: dựa trên nguyên liệu sẵn có từ ngành TT, 
CN, TS 
Câu hỏi: Em hãy trình bày cơ cấu và vai trò 
của ngành dịch vụ. Tại sao Hà Nội và thành 
phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ 
lớn nhất và đa dạng nhất ở nƣớc ta? 
 Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ: 
 - Cơ cấu: đa dạng, gồm 3 nhóm ngành 
 - Vai trò: có 3 vai trò lớn 
- Giải thích: 
 + Đây là 2 thành phố đông dân nhất cả 
nƣớc 
 + Có vị trí thuận lợi, là 2 đầu mối giao 
thông quan trọng của nƣớc ta 
 + Là 2 trung tâm thƣơng mại, tài chính, 
ngân hàng lớn nhất cả nƣớc. 
 + Tập trung nhiều trƣờng đại học, viện 
nghiên cứu 
GV: yêu cầu HS trình bày và liên hệ thực tế để 
giải thích. 
Câu hỏi:Hoạt động xuất nhập khẩu có ý 
nghĩa nhƣ thế nào đối với nền kinh tế-xã hội 
nƣớc ta hiện nay? Vì sao nƣớc ta và một số 
nƣớc đang phát triển vẫn trong trình trạng 
nhập siêu? 
+ Xuất nhập khẩu là hoạt động quan trọng nhất 
của ngoại thƣơng nhằm gắn liền thị trƣờng 
trong và quốc tế. 
công nghiệp: 
- Khái niệm: 
- Ngành CBLT-TP 
- Đặc điểm: 
- Giải thích: 
7. Vai trò, đặc điểm phát triển 
và phân bố dịch vụ: 
- Cơ cấu và vai trò của ngành 
dịch vụ: 
- Giải thích: 
8. Thƣơng Mại và du lịch: 
- Ý nghĩa. 
- Giải thích: 
 0
+ Việt Nam đang tiến hành CNH-HĐH đất 
nƣớc, xuất nhập khẩu giúp ta mở rộng thị 
trƣờng, giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đổi mới 
công nghệ, hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, 
cải thiện đời sống nhân dân 
* Việt Nam xuất các mặt hàng N-L-Thủy sản, 
Nhập các mặt hàng máy móc thiết bị, nguyên 
nhiên liệu với giá cao. 
 GV:Yêu cầu HS nhắc lại các loại biểu đồ đã 
vẽ 
 + Biểu đồ đƣờng: biểu hiện diễn biến của các 
đối tƣợng địa lí (chứng minh ở SGK) 
 + Biểu đồ tròn: biểu hiện sự thay đổi, sự so 
sánh về cơ cấu các đối tƣợng địa lí theo thời 
gian. (chứng minh ở SGK) 
 + Biểu đồ miền: biểu hiện sự thay đổi về cơ 
cấu các đối tƣợng địa lí theo thời gian. (chứng 
minh ở SGK) 
 + Phân tích biểu đồ: HS căn cứ vào biểu đồ 
kết hợp kiến thức đã học để rút ra nhận xét và 
giải thích nguyên nhân 
B- KĨ NĂNG: 
- Vẽ các loại biểu đồ: đƣờng, 
tròn, miền, cột 
 + Biểu đồ đƣờng: DS, Thủy 
sản, chăn nuôi 
 + Biểu đồ tròn: Trồng trọt, DV, 
TM 
 + Biểu đồ miền:Cơ cấu GDP 
- Nhận xét biểu đồ: 
4. Đánh giá: sự chuẩn bị của học sinh ở nhà và ở lớp 
5.Hoạt động nối tiếp: học bài cẩn thận chuẩn bị kiểm tra 1 tiết vào tuần sau. 
IV/ RÚT KINH NGHIỆM: 
 SỞ GD & ĐT ĐỒNG NAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
TRƢỜNG THCS&THPT BÀU HÀM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
 Trảng Bom, ngày 15 tháng 05 năm 2012 
 0
PHIẾU NHÂN XÉT , ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 
Năm học: 2011 – 2012 
CÁC PHƢƠNG PHÁP DẠY TIẾT ÔN TẬP ĐẠT 
HIỆU QUẢ TRONG MÔN ĐỊA LÝ THCS 
Họ và tên tác giả: Phạm Thị Ngoạt Đơn vị: tổ Sử - Địa - Anh 
Lĩnh vực: Địa lý 
Quản lý giáo dục Phƣơng Pháp dạy học bộ môn: Địa lý 
Phƣơng pháp giáo dục Lĩnh vực khác:  
1. Tính mới: 
 - Các giải pháp hoàn toàn mới 
 - Các giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp cũ 
2. Hiệu quả: 
 - Hoàn toàn mới và đã triễn khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao 
 - Có cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và triễn khai áp dụng trong 
toàn ngành có hiệu quả cao 
 - Hoàn toàn mới và đã triễn khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao 
 - Có cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và triễn khai áp dụng tại 
đơn vị có hiệu quả cao 
3. Khả năng áp dụng: 
 - Cung cấp đƣợc các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đƣờng lối, chính sách 
 Tốt Khá Đạt 
 - Đƣa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện 
và dễ đi vào cuộc sống 
 Tốt Khá Đạt 
 - Đã đƣợc áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu 
quả trong phạm vi rộng 
 Tốt Khá Đạt 
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ 
( Ký tên và ghi rõ họ tên ) ( Ký tên và ghi rõ họ tên ) 

File đính kèm:

  • pdfcac_phuong_phap_day_tiet_on_tap_dat_hieu_qua_trong_mon_dia_ly_thcs_331.pdf
Sáng Kiến Liên Quan